Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1.
Để giải phương trình $2^{x^2} \cdot 3^{x+1} = 2$, ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ)
- Phương trình đã cho không chứa các biểu thức yêu cầu ĐKXĐ cụ thể, do đó ĐKXĐ là $x \in \mathbb{R}$.
Bước 2: Biến đổi phương trình
Ta viết lại phương trình dưới dạng:
\[ 2^{x^2} \cdot 3^{x+1} = 2 \]
Bước 3: Lấy logarit cơ số 2 của cả hai vế
\[ \log_2(2^{x^2} \cdot 3^{x+1}) = \log_2(2) \]
\[ \log_2(2^{x^2}) + \log_2(3^{x+1}) = 1 \]
\[ x^2 + (x+1)\log_2(3) = 1 \]
Bước 4: Gọi $\log_2(3) = a$ (với $a > 0$)
\[ x^2 + ax + a - 1 = 0 \]
Bước 5: Giải phương trình bậc hai
Phương trình $x^2 + ax + a - 1 = 0$ có dạng chuẩn $Ax^2 + Bx + C = 0$ với $A = 1$, $B = a$, $C = a - 1$.
Tính $\Delta = B^2 - 4AC$
\[ \Delta = a^2 - 4 \cdot 1 \cdot (a - 1) \]
\[ \Delta = a^2 - 4a + 4 \]
\[ \Delta = (a - 2)^2 \]
Vì $\Delta \geq 0$, phương trình có hai nghiệm thực:
\[ x_{1,2} = \frac{-B \pm \sqrt{\Delta}}{2A} \]
\[ x_{1,2} = \frac{-a \pm (a - 2)}{2} \]
Bước 6: Tìm các nghiệm cụ thể
\[ x_1 = \frac{-a + (a - 2)}{2} = \frac{-2}{2} = -1 \]
\[ x_2 = \frac{-a - (a - 2)}{2} = \frac{-2a + 2}{2} = 1 - a \]
Bước 7: Tính tổng các nghiệm
\[ x_1 + x_2 = -1 + (1 - a) = -a \]
Bước 8: Thay giá trị của $a = \log_2(3)$ vào
\[ x_1 + x_2 = -\log_2(3) \]
Bước 9: Làm tròn kết quả
\[ \log_2(3) \approx 1,585 \]
\[ x_1 + x_2 \approx -1,585 \]
Kết luận: Tổng các nghiệm của phương trình là $-1,6$ (làm tròn đến một chữ số thập phân).
Đáp số: $-1,6$.
Câu 2.
Để tính thể tích của khối chóp S.ABC, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm diện tích đáy ABC:
- Đáy ABC là tam giác vuông tại A với AB = 2 và AC = 3.
- Diện tích đáy ABC:
\[
S_{ABC} = \frac{1}{2} \times AB \times AC = \frac{1}{2} \times 2 \times 3 = 3
\]
2. Tìm chiều cao SA của khối chóp:
- Vì SA vuông góc với đáy, nên SA là chiều cao của khối chóp.
- Xét tam giác SAB vuông tại A, SB hợp với đáy góc \(60^\circ\). Do đó, góc ASB = \(30^\circ\).
- Ta có:
\[
\sin(30^\circ) = \frac{SA}{SB}
\]
\[
\frac{1}{2} = \frac{SA}{SB}
\]
\[
SA = \frac{1}{2} \times SB
\]
- Để tìm SB, ta xét tam giác ABC:
\[
BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{2^2 + 3^2} = \sqrt{4 + 9} = \sqrt{13}
\]
- Xét tam giác SBC vuông tại B:
\[
SB = \sqrt{SC^2 - CB^2}
\]
- Vì SB hợp với đáy góc \(60^\circ\), ta có:
\[
SC = \sqrt{SA^2 + AC^2}
\]
\[
SA = \frac{1}{2} \times SB
\]
\[
SB = \sqrt{\left(\frac{1}{2} \times SB\right)^2 + 3^2}
\]
\[
SB = \sqrt{\frac{1}{4} \times SB^2 + 9}
\]
\[
SB^2 = \frac{1}{4} \times SB^2 + 9
\]
\[
\frac{3}{4} \times SB^2 = 9
\]
\[
SB^2 = 12
\]
\[
SB = \sqrt{12} = 2\sqrt{3}
\]
- Vậy:
\[
SA = \frac{1}{2} \times 2\sqrt{3} = \sqrt{3}
\]
3. Tính thể tích khối chóp S.ABC:
- Thể tích khối chóp:
\[
V = \frac{1}{3} \times S_{ABC} \times SA = \frac{1}{3} \times 3 \times \sqrt{3} = \sqrt{3}
\]
- Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân:
\[
V \approx 1.7
\]
Đáp số:
Thể tích của khối chóp S.ABC là \(1.7\) (đơn vị thể tích).
Câu 3.
Số học sinh giỏi Toán hoặc giỏi Văn là:
\[ 10 + 7 - 3 = 14 \text{ (học sinh)} \]
Tổng số học sinh trong lớp là 30 học sinh.
Xác suất để học sinh được chọn học giỏi môn Toán hoặc môn Văn là:
\[ P = \frac{14}{30} = \frac{7}{15} \approx 0.47 \]
Đáp số: 0.47
Câu 4.
Để tính vận tốc của viên bi tại thời điểm \( t = 5 \) giây, ta cần tìm đạo hàm của phương trình chuyển động \( h(t) \).
Phương trình chuyển động của viên bi là:
\[ h(t) = 4,9t^2 \]
Vận tốc \( v(t) \) của viên bi là đạo hàm của \( h(t) \):
\[ v(t) = \frac{d}{dt} h(t) = \frac{d}{dt} (4,9t^2) \]
Áp dụng công thức đạo hàm của hàm bậc hai:
\[ \frac{d}{dt} (at^2) = 2at \]
Do đó:
\[ v(t) = 2 \cdot 4,9 \cdot t = 9,8t \]
Bây giờ, ta thay \( t = 5 \) vào biểu thức vận tốc:
\[ v(5) = 9,8 \cdot 5 = 49 \text{ m/s} \]
Vậy vận tốc của viên bi tại thời điểm \( t = 5 \) giây là:
\[ \boxed{49 \text{ m/s}} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.