giải chi tiết cho mình với

PHẦN III (2 điểm). Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Ch
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lan Anh Hoàng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để giải phương trình $2^{x^2} \cdot 3^{x+1} = 2$, ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) - Phương trình đã cho không chứa các biểu thức yêu cầu ĐKXĐ cụ thể, do đó ĐKXĐ là $x \in \mathbb{R}$. Bước 2: Biến đổi phương trình Ta viết lại phương trình dưới dạng: \[ 2^{x^2} \cdot 3^{x+1} = 2 \] Bước 3: Lấy logarit cơ số 2 của cả hai vế \[ \log_2(2^{x^2} \cdot 3^{x+1}) = \log_2(2) \] \[ \log_2(2^{x^2}) + \log_2(3^{x+1}) = 1 \] \[ x^2 + (x+1)\log_2(3) = 1 \] Bước 4: Gọi $\log_2(3) = a$ (với $a > 0$) \[ x^2 + ax + a - 1 = 0 \] Bước 5: Giải phương trình bậc hai Phương trình $x^2 + ax + a - 1 = 0$ có dạng chuẩn $Ax^2 + Bx + C = 0$ với $A = 1$, $B = a$, $C = a - 1$. Tính $\Delta = B^2 - 4AC$ \[ \Delta = a^2 - 4 \cdot 1 \cdot (a - 1) \] \[ \Delta = a^2 - 4a + 4 \] \[ \Delta = (a - 2)^2 \] Vì $\Delta \geq 0$, phương trình có hai nghiệm thực: \[ x_{1,2} = \frac{-B \pm \sqrt{\Delta}}{2A} \] \[ x_{1,2} = \frac{-a \pm (a - 2)}{2} \] Bước 6: Tìm các nghiệm cụ thể \[ x_1 = \frac{-a + (a - 2)}{2} = \frac{-2}{2} = -1 \] \[ x_2 = \frac{-a - (a - 2)}{2} = \frac{-2a + 2}{2} = 1 - a \] Bước 7: Tính tổng các nghiệm \[ x_1 + x_2 = -1 + (1 - a) = -a \] Bước 8: Thay giá trị của $a = \log_2(3)$ vào \[ x_1 + x_2 = -\log_2(3) \] Bước 9: Làm tròn kết quả \[ \log_2(3) \approx 1,585 \] \[ x_1 + x_2 \approx -1,585 \] Kết luận: Tổng các nghiệm của phương trình là $-1,6$ (làm tròn đến một chữ số thập phân). Đáp số: $-1,6$. Câu 2. Để tính thể tích của khối chóp S.ABC, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm diện tích đáy ABC: - Đáy ABC là tam giác vuông tại A với AB = 2 và AC = 3. - Diện tích đáy ABC: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times AB \times AC = \frac{1}{2} \times 2 \times 3 = 3 \] 2. Tìm chiều cao SA của khối chóp: - Vì SA vuông góc với đáy, nên SA là chiều cao của khối chóp. - Xét tam giác SAB vuông tại A, SB hợp với đáy góc \(60^\circ\). Do đó, góc ASB = \(30^\circ\). - Ta có: \[ \sin(30^\circ) = \frac{SA}{SB} \] \[ \frac{1}{2} = \frac{SA}{SB} \] \[ SA = \frac{1}{2} \times SB \] - Để tìm SB, ta xét tam giác ABC: \[ BC = \sqrt{AB^2 + AC^2} = \sqrt{2^2 + 3^2} = \sqrt{4 + 9} = \sqrt{13} \] - Xét tam giác SBC vuông tại B: \[ SB = \sqrt{SC^2 - CB^2} \] - Vì SB hợp với đáy góc \(60^\circ\), ta có: \[ SC = \sqrt{SA^2 + AC^2} \] \[ SA = \frac{1}{2} \times SB \] \[ SB = \sqrt{\left(\frac{1}{2} \times SB\right)^2 + 3^2} \] \[ SB = \sqrt{\frac{1}{4} \times SB^2 + 9} \] \[ SB^2 = \frac{1}{4} \times SB^2 + 9 \] \[ \frac{3}{4} \times SB^2 = 9 \] \[ SB^2 = 12 \] \[ SB = \sqrt{12} = 2\sqrt{3} \] - Vậy: \[ SA = \frac{1}{2} \times 2\sqrt{3} = \sqrt{3} \] 3. Tính thể tích khối chóp S.ABC: - Thể tích khối chóp: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{ABC} \times SA = \frac{1}{3} \times 3 \times \sqrt{3} = \sqrt{3} \] - Làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân: \[ V \approx 1.7 \] Đáp số: Thể tích của khối chóp S.ABC là \(1.7\) (đơn vị thể tích). Câu 3. Số học sinh giỏi Toán hoặc giỏi Văn là: \[ 10 + 7 - 3 = 14 \text{ (học sinh)} \] Tổng số học sinh trong lớp là 30 học sinh. Xác suất để học sinh được chọn học giỏi môn Toán hoặc môn Văn là: \[ P = \frac{14}{30} = \frac{7}{15} \approx 0.47 \] Đáp số: 0.47 Câu 4. Để tính vận tốc của viên bi tại thời điểm \( t = 5 \) giây, ta cần tìm đạo hàm của phương trình chuyển động \( h(t) \). Phương trình chuyển động của viên bi là: \[ h(t) = 4,9t^2 \] Vận tốc \( v(t) \) của viên bi là đạo hàm của \( h(t) \): \[ v(t) = \frac{d}{dt} h(t) = \frac{d}{dt} (4,9t^2) \] Áp dụng công thức đạo hàm của hàm bậc hai: \[ \frac{d}{dt} (at^2) = 2at \] Do đó: \[ v(t) = 2 \cdot 4,9 \cdot t = 9,8t \] Bây giờ, ta thay \( t = 5 \) vào biểu thức vận tốc: \[ v(5) = 9,8 \cdot 5 = 49 \text{ m/s} \] Vậy vận tốc của viên bi tại thời điểm \( t = 5 \) giây là: \[ \boxed{49 \text{ m/s}} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved