giải giúp em ạ

ĐỀ THI THỬ SỐ 4 CUỐI HK2 - TOÁN 12 NĂM HỌC: 2024 - 2025 - FORM MỚI CÓ T
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tôn nữ quỳnh như
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Mặt phẳng (Oyz) là mặt phẳng đi qua gốc tọa độ O và trục Oy, Oz. Phương trình của mặt phẳng (Oyz) sẽ là phương trình của mặt phẳng đi qua trục Oy và Oz, tức là phương trình của mặt phẳng này sẽ không phụ thuộc vào biến x. Do đó, phương trình của mặt phẳng (Oyz) là: \[ x = 0 \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~x=0. \] Câu 2: Để tìm đường thẳng đi qua điểm \( A(1;0;2) \) và vuông góc với mặt phẳng \((BCD)\), ta cần xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((BCD)\). Bước 1: Tìm hai vectơ trong mặt phẳng \((BCD)\): - Vectơ \(\overrightarrow{BC} = C - B = (3-1, 2-2, 0-1) = (2, 0, -1)\) - Vectơ \(\overrightarrow{BD} = D - B = (1-1, 1-2, 3-1) = (0, -1, 2)\) Bước 2: Tính vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \((BCD)\) bằng tích vector của \(\overrightarrow{BC}\) và \(\overrightarrow{BD}\): \[ \overrightarrow{n} = \overrightarrow{BC} \times \overrightarrow{BD} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 2 & 0 & -1 \\ 0 & -1 & 2 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(0 \cdot 2 - (-1) \cdot (-1)) - \mathbf{j}(2 \cdot 2 - (-1) \cdot 0) + \mathbf{k}(2 \cdot (-1) - 0 \cdot 0) = \mathbf{i}(-1) - \mathbf{j}(4) + \mathbf{k}(-2) = (-1, -4, -2) \] Bước 3: Phương trình đường thẳng đi qua điểm \( A(1;0;2) \) và có vectơ pháp tuyến \((-1, -4, -2)\) là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 - t \\ y = 0 - 4t \\ z = 2 - 2t \end{array} \right. \] So sánh với các phương án đã cho, ta thấy phương án đúng là: \[ D.\left\{\begin{array}{l} x = 1 - t \\ y = 2 - 4t \\ z = 2 - 2t \end{array}\right. \] Vậy đáp án đúng là: \( D \). Câu 3: Để tìm khoảng cách giữa hai đường thẳng \( d_1 \) và \( d_2 \), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ chỉ phương của mỗi đường thẳng: - Đường thẳng \( d_1 \) có vectơ chỉ phương \( \vec{u}_1 = (2, 1, -2) \). - Đường thẳng \( d_2 \) có vectơ chỉ phương \( \vec{u}_2 = (1, 2, -2) \). 2. Xác định hai điểm trên mỗi đường thẳng: - Trên \( d_1 \), ta chọn điểm \( A(0, 1, -1) \). - Trên \( d_2 \), ta chọn điểm \( B(1, 2, 3) \). 3. Tìm vectơ \( \overrightarrow{AB} \): \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (1 - 0, 2 - 1, 3 + 1) = (1, 1, 4) \] 4. Tìm vectơ pháp tuyến \( \vec{n} \) của mặt phẳng chứa \( \vec{u}_1 \) và \( \vec{u}_2 \): \[ \vec{n} = \vec{u}_1 \times \vec{u}_2 = \begin{vmatrix} \vec{i} & \vec{j} & \vec{k} \\ 2 & 1 & -2 \\ 1 & 2 & -2 \end{vmatrix} = \vec{i}(1 \cdot (-2) - (-2) \cdot 2) - \vec{j}(2 \cdot (-2) - (-2) \cdot 1) + \vec{k}(2 \cdot 2 - 1 \cdot 1) = \vec{i}( -2 + 4 ) - \vec{j}( -4 + 2 ) + \vec{k}( 4 - 1 ) = 2\vec{i} + 2\vec{j} + 3\vec{k} = (2, 2, 3) \] 5. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng: Khoảng cách \( d \) giữa hai đường thẳng \( d_1 \) và \( d_2 \) được tính bằng công thức: \[ d = \frac{|\overrightarrow{AB} \cdot \vec{n}|}{|\vec{n}|} \] - Tính tích vô hướng \( \overrightarrow{AB} \cdot \vec{n} \): \[ \overrightarrow{AB} \cdot \vec{n} = (1, 1, 4) \cdot (2, 2, 3) = 1 \cdot 2 + 1 \cdot 2 + 4 \cdot 3 = 2 + 2 + 12 = 16 \] - Tính độ dài vectơ \( \vec{n} \): \[ |\vec{n}| = \sqrt{2^2 + 2^2 + 3^2} = \sqrt{4 + 4 + 9} = \sqrt{17} \] - Tính khoảng cách \( d \): \[ d = \frac{|16|}{\sqrt{17}} = \frac{16}{\sqrt{17}} \] Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng \( d_1 \) và \( d_2 \) là \( \frac{16}{\sqrt{17}} \). Đáp án đúng là \( D.~\frac{16}{\sqrt{17}} \). Câu 4: Để tìm phương trình của mặt cầu có đường kính AB, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm trung điểm của đoạn thẳng AB: - Tọa độ của điểm A là (-2, 1, 0). - Tọa độ của điểm B là (2, -1, 2). Trung điểm M của đoạn thẳng AB là: \[ M = \left( \frac{-2 + 2}{2}, \frac{1 + (-1)}{2}, \frac{0 + 2}{2} \right) = (0, 0, 1) \] 2. Tính bán kính của mặt cầu: - Bán kính R của mặt cầu là khoảng cách từ trung điểm M đến một trong hai điểm A hoặc B. Ta tính khoảng cách từ M đến A: \[ R = \sqrt{(0 - (-2))^2 + (0 - 1)^2 + (1 - 0)^2} = \sqrt{2^2 + (-1)^2 + 1^2} = \sqrt{4 + 1 + 1} = \sqrt{6} \] 3. Viết phương trình mặt cầu: - Mặt cầu có tâm tại M(0, 0, 1) và bán kính R = $\sqrt{6}$ có phương trình: \[ (x - 0)^2 + (y - 0)^2 + (z - 1)^2 = (\sqrt{6})^2 \] \[ x^2 + y^2 + (z - 1)^2 = 6 \] Vậy phương trình của mặt cầu có đường kính AB là: \[ \boxed{x^2 + y^2 + (z - 1)^2 = 6} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~x^2 + y^2 + (z - 1)^2 = 6} \] Câu 5: Để tìm phương trình của mặt cầu (S) tâm I(1;1;1) và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là một đường tròn bán kính r = 4, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm khoảng cách từ tâm I đến mặt phẳng (P): Mặt phẳng (P) có phương trình: \(2x + y + 2z + 4 = 0\). Khoảng cách \(d\) từ điểm \(I(1;1;1)\) đến mặt phẳng (P) được tính bằng công thức: \[ d = \frac{|2 \cdot 1 + 1 \cdot 1 + 2 \cdot 1 + 4|}{\sqrt{2^2 + 1^2 + 2^2}} = \frac{|2 + 1 + 2 + 4|}{\sqrt{4 + 1 + 4}} = \frac{9}{3} = 3 \] 2. Áp dụng công thức liên quan đến bán kính của đường tròn giao tuyến: Bán kính \(r\) của đường tròn giao tuyến là 4. Ta biết rằng bán kính \(R\) của mặt cầu liên quan đến khoảng cách \(d\) và bán kính \(r\) của đường tròn giao tuyến theo công thức: \[ R^2 = d^2 + r^2 \] Thay \(d = 3\) và \(r = 4\) vào công thức trên: \[ R^2 = 3^2 + 4^2 = 9 + 16 = 25 \] Vậy \(R = 5\). 3. Viết phương trình của mặt cầu (S): Mặt cầu (S) có tâm \(I(1;1;1)\) và bán kính \(R = 5\). Phương trình của mặt cầu là: \[ (x - 1)^2 + (y - 1)^2 + (z - 1)^2 = 25 \] Do đó, phương trình của mặt cầu (S) là: \[ A.~(x-1)^2+(y-1)^2+(z-1)^2=25 \] Câu 6: Để tìm $\int f(x)dx$, ta thực hiện phép tích phân từng thành phần của hàm số $f(x)$. Hàm số đã cho là: \[ f(x) = 2^x + x + 1 \] Ta sẽ tính tích phân từng thành phần: 1. Tính $\int 2^x dx$: \[ \int 2^x dx = \frac{2^x}{\ln 2} + C_1 \] 2. Tính $\int x dx$: \[ \int x dx = \frac{x^2}{2} + C_2 \] 3. Tính $\int 1 dx$: \[ \int 1 dx = x + C_3 \] Gộp lại ta có: \[ \int f(x) dx = \int (2^x + x + 1) dx = \frac{2^x}{\ln 2} + \frac{x^2}{2} + x + C \] Trong đó, $C$ là hằng số tích phân tổng hợp từ $C_1$, $C_2$, và $C_3$. Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~\int f(x)dx = \frac{1}{\ln 2}2^x + \frac{1}{2}x^2 + x + C} \] Câu 7: Để tính giá trị của $\int^4_1\frac{x+1}{\sqrt x}dx$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tách phân thức trong dấu tích phân: \[ \int^4_1\frac{x+1}{\sqrt x}dx = \int^4_1 \left( \frac{x}{\sqrt x} + \frac{1}{\sqrt x} \right) dx = \int^4_1 \left( \sqrt x + \frac{1}{\sqrt x} \right) dx \] Bước 2: Tính tích phân từng phần: \[ \int^4_1 \left( \sqrt x + \frac{1}{\sqrt x} \right) dx = \int^4_1 \sqrt x \, dx + \int^4_1 \frac{1}{\sqrt x} \, dx \] Bước 3: Tính từng tích phân riêng lẻ: - Tích phân của $\sqrt x$: \[ \int \sqrt x \, dx = \int x^{1/2} \, dx = \frac{x^{3/2}}{\frac{3}{2}} = \frac{2}{3}x^{3/2} \] Do đó, \[ \int^4_1 \sqrt x \, dx = \left[ \frac{2}{3}x^{3/2} \right]^4_1 = \frac{2}{3}(4)^{3/2} - \frac{2}{3}(1)^{3/2} = \frac{2}{3}(8) - \frac{2}{3}(1) = \frac{16}{3} - \frac{2}{3} = \frac{14}{3} \] - Tích phân của $\frac{1}{\sqrt x}$: \[ \int \frac{1}{\sqrt x} \, dx = \int x^{-1/2} \, dx = \frac{x^{1/2}}{\frac{1}{2}} = 2x^{1/2} \] Do đó, \[ \int^4_1 \frac{1}{\sqrt x} \, dx = \left[ 2x^{1/2} \right]^4_1 = 2(4)^{1/2} - 2(1)^{1/2} = 2(2) - 2(1) = 4 - 2 = 2 \] Bước 4: Cộng các kết quả lại: \[ \int^4_1 \left( \sqrt x + \frac{1}{\sqrt x} \right) dx = \frac{14}{3} + 2 = \frac{14}{3} + \frac{6}{3} = \frac{20}{3} \] Vậy giá trị của $\int^4_1\frac{x+1}{\sqrt x}dx$ là $\frac{20}{3}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Tôn nữ quỳnh như

Câu 1: Mặt phẳng $(Oyz)$ có phương trình là $x=0$. Vậy đáp án là A.


Câu 2: Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(BCD)$ là $\vec{n} = [\vec{BC}, \vec{BD}] = [(-1; 1; -1), (-2; 0; -2)] = (-2; 0; 2)$. Đường thẳng đi qua $A$ và vuông góc với mặt phẳng $(BCD)$ có vectơ chỉ phương là $\vec{n} = (-2; 0; 2)$ hay $\vec{u} = (-1; 0; 1)$. Phương trình đường thẳng cần tìm là:

$\frac{x-1}{-1} = \frac{y-1}{0} = \frac{z-1}{1}$

$\Leftrightarrow \begin{cases} x - 1 = -t \\ y - 1 = 0 \\ z - 1 = t \end{cases}$

$\Leftrightarrow \begin{cases} x = 1 - t \\ y = 1 \\ z = 1 + t \end{cases}$

Vậy đáp án là A.


Câu 3: $d_1: \frac{x - 1}{1} = \frac{y-1}{2} = \frac{z+1}{-2}$ có vectơ chỉ phương $\vec{u_1}=(1, 2, -2)$ và đi qua $M_1(1, 1, -1)$

$d_2: \frac{x-1}{1} = \frac{y-2}{2} = \frac{z-3}{-2}$ có vectơ chỉ phương $\vec{u_2}=(1, 2, -2)$ và đi qua $M_2(1, 2, 3)$

Vì $\vec{u_1}=\vec{u_2}$ nên hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau.

$\vec{M_1M_2}=(0, 1, 4)$

$d(d_1, d_2) = \frac{|\vec{u_1} \times \vec{M_1M_2}|}{|\vec{u_1}|} = \frac{|(-10, 4, 1)|}{\sqrt{1+4+4}} = \frac{\sqrt{100+16+1}}{\sqrt{9}} = \frac{\sqrt{117}}{3} = \frac{3\sqrt{13}}{3} = \sqrt{13} = \frac{\sqrt{17 \cdot 13}}{\sqrt{17}} = \frac{\sqrt{221}}{\sqrt{17}}$

$d(d_1, d_2) = \frac{\sqrt{117}}{3} = \sqrt{13}$.

Vậy đáp án là B.


Câu 4: Trung điểm $I$ của $AB$ có tọa độ $I(\frac{1+1}{2}, \frac{1+1}{2}, \frac{0+2}{2}) = (1, 1, 1)$.

$AB = \sqrt{(1-1)^2 + (1-1)^2 + (0-2)^2} = \sqrt{4} = 2$.

Bán kính mặt cầu là $R = \frac{AB}{2} = 1$.

Phương trình mặt cầu tâm $I(1,1,1)$ và bán kính $R=1$:

$(x-1)^2 + (y-1)^2 + (z-1)^2 = 1^2=1$

$(x-1)^2 + (y-1)^2 + (z-1)^2 = 1$


Câu 5: $I(1;1;1)$ và mặt phẳng $(P): x+2y+2z+4=0$.

$d(I, (P)) = \frac{|1+2+2+4|}{\sqrt{1+4+4}} = \frac{9}{3} = 3$.

Bán kính đường tròn giao tuyến là $r = \sqrt{R^2 - d^2} = \sqrt{4^2 - 3^2} = \sqrt{16-9} = \sqrt{7}$.

Vectơ pháp tuyến của $(P)$ là $\vec{n} = (1, 2, 2)$.

Phương trình mặt cầu là $(x-1)^2+(y-1)^2+(z-1)^2=4^2=16$.

Phương trình đường tròn giao tuyến là:

$\begin{cases} (x-1)^2+(y-1)^2+(z-1)^2=16 \\ x+2y+2z+4=0 \end{cases}$.


Câu 6: $\int f(x) dx = \int (2^x + x + 1)dx = \frac{2^x}{\ln 2} + \frac{x^2}{2} + x + C$.

Vậy đáp án là B.


Câu 7: $\int \frac{x+1}{\sqrt{x}} dx = \int (\sqrt{x} + \frac{1}{\sqrt{x}}) dx = \int (x^{\frac{1}{2}} + x^{-\frac{1}{2}}) dx = \frac{x^{\frac{3}{2}}}{\frac{3}{2}} + \frac{x^{\frac{1}{2}}}{\frac{1}{2}} + C = \frac{2}{3}x\sqrt{x} + 2\sqrt{x} + C$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved