3) TÌM tham số m để pt x^2-2(m+1)x+m^2+2=0 có 2 nghiệm x1, x2 sao cho bth P = √2 (x1^2+x2^2) +16 - 3x1x2 đạt giá trị lớn nhất b4: từ điểm A bên ngoài đường tròn (O) kẻ 2 tiếp tuyến AB,AC tới đường trò...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hanh Hoà
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

02/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Để tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \( P = \sqrt{2} (x_1^2 + x_2^2) + 16 - 3x_1x_2 \), ta cần sử dụng các kiến thức về phương trình bậc hai và bất đẳng thức. 1. Tìm điều kiện để phương trình có hai nghiệm: Phương trình \( x^2 - 2(m+1)x + m^2 + 2 = 0 \) có hai nghiệm khi và chỉ khi: \[ \Delta = [2(m+1)]^2 - 4(m^2 + 2) \geq 0 \] \[ 4(m+1)^2 - 4(m^2 + 2) \geq 0 \] \[ 4(m^2 + 2m + 1) - 4m^2 - 8 \geq 0 \] \[ 4m^2 + 8m + 4 - 4m^2 - 8 \geq 0 \] \[ 8m - 4 \geq 0 \] \[ m \geq \frac{1}{2} \] 2. Áp dụng công thức Viète: Với hai nghiệm \( x_1 \) và \( x_2 \): \[ x_1 + x_2 = 2(m+1) \] \[ x_1 x_2 = m^2 + 2 \] 3. Biểu thức \( P \): \[ P = \sqrt{2} (x_1^2 + x_2^2) + 16 - 3x_1x_2 \] Ta biết rằng: \[ x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1x_2 \] Thay vào: \[ x_1^2 + x_2^2 = [2(m+1)]^2 - 2(m^2 + 2) \] \[ x_1^2 + x_2^2 = 4(m+1)^2 - 2m^2 - 4 \] \[ x_1^2 + x_2^2 = 4(m^2 + 2m + 1) - 2m^2 - 4 \] \[ x_1^2 + x_2^2 = 4m^2 + 8m + 4 - 2m^2 - 4 \] \[ x_1^2 + x_2^2 = 2m^2 + 8m \] 4. Thay vào biểu thức \( P \): \[ P = \sqrt{2}(2m^2 + 8m) + 16 - 3(m^2 + 2) \] \[ P = 2\sqrt{2}m^2 + 8\sqrt{2}m + 16 - 3m^2 - 6 \] \[ P = (2\sqrt{2} - 3)m^2 + 8\sqrt{2}m + 10 \] 5. Tìm giá trị lớn nhất của \( P \): Để \( P \) đạt giá trị lớn nhất, ta cần tìm giá trị của \( m \) sao cho \( P \) đạt cực đại. Ta sử dụng phương pháp đạo hàm (nhưng ở đây ta sẽ sử dụng trực giác và kiểm tra các giá trị): Ta thấy rằng \( P \) là một hàm bậc hai theo \( m \), và hệ số của \( m^2 \) là \( 2\sqrt{2} - 3 \). Vì \( 2\sqrt{2} \approx 2.828 \), nên \( 2\sqrt{2} - 3 < 0 \), tức là hàm này có dạng parabol mở xuống. Do đó, giá trị lớn nhất của \( P \) sẽ xảy ra khi \( m \) đạt giá trị làm cho đạo hàm của \( P \) bằng 0. Đạo hàm của \( P \): \[ \frac{dP}{dm} = 2(2\sqrt{2} - 3)m + 8\sqrt{2} \] Đặt đạo hàm bằng 0: \[ 2(2\sqrt{2} - 3)m + 8\sqrt{2} = 0 \] \[ (2\sqrt{2} - 3)m = -4\sqrt{2} \] \[ m = \frac{-4\sqrt{2}}{2\sqrt{2} - 3} \] Nhân cả tử và mẫu với \( 2\sqrt{2} + 3 \): \[ m = \frac{-4\sqrt{2}(2\sqrt{2} + 3)}{(2\sqrt{2} - 3)(2\sqrt{2} + 3)} \] \[ m = \frac{-4\sqrt{2}(2\sqrt{2} + 3)}{8 - 9} \] \[ m = \frac{-4\sqrt{2}(2\sqrt{2} + 3)}{-1} \] \[ m = 4\sqrt{2}(2\sqrt{2} + 3) \] \[ m = 8 + 12\sqrt{2} \] Kiểm tra lại điều kiện \( m \geq \frac{1}{2} \), ta thấy \( m = 8 + 12\sqrt{2} \) thỏa mãn. Vậy giá trị lớn nhất của \( P \) đạt được khi \( m = 8 + 12\sqrt{2} \). Câu 4: a) Chứng minh rằng \( A, B, O, H, C \) cùng nằm trên một đường tròn: - \( AB \) và \( AC \) là các tiếp tuyến từ \( A \) đến đường tròn \((O)\), do đó \( OB \perp AB \) và \( OC \perp AC \). - \( H \) là trung điểm của \( DE \), do đó \( OH \perp DE \). - \( \angle OBA = \angle OCA = 90^\circ \), do đó \( A, B, O, C \) cùng nằm trên một đường tròn đường kính \( OA \). - \( H \) cũng nằm trên đường tròn này vì \( OH \perp DE \) và \( DE \) là dây cung của đường tròn \((O)\). b) Chứng minh rằng \( \angle ABD = \angle AEB \): - \( \angle ABD = \angle ABE \) vì \( B \) và \( E \) đều là các điểm trên đường tròn \((O)\) và \( A \) là điểm chung. - \( \angle AEB = \angle AEB \) vì \( E \) và \( B \) đều là các điểm trên đường tròn \((O)\) và \( A \) là điểm chung. c) Chứng minh rằng \( AB^2 = AK \cdot AH \): - \( AB \) là tiếp tuyến từ \( A \) đến đường tròn \((O)\), do đó \( AB^2 = AD \cdot AE \) (theo tính chất tiếp tuyến và dây cung). - \( K \) là giao điểm của \( AE \) và \( BC \), do đó \( AK \cdot AH = AD \cdot AE \) (theo tính chất đường tròn nội tiếp). Vậy \( AB^2 = AK \cdot AH \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Hanh Hoà

Câu 3:

Cho phương trình $x^2 - 2(m+1)x + m^2 + 2 = 0$.

Để phương trình có 2 nghiệm $x_1, x_2$, điều kiện là $\Delta' \geq 0$.

Ta có $\Delta' = (m+1)^2 - (m^2 + 2) = m^2 + 2m + 1 - m^2 - 2 = 2m - 1$.

Vậy $2m - 1 \geq 0 \Leftrightarrow m \geq \frac{1}{2}$.

Theo định lý Vi-ét, ta có:

$x_1 + x_2 = 2(m+1)$

$x_1x_2 = m^2 + 2$

$x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1x_2 = 4(m+1)^2 - 2(m^2+2) = 4(m^2 + 2m + 1) - 2m^2 - 4 = 2m^2 + 8m$.


$P = \sqrt{2}(x_1^2 + x_2^2) + 16 - 3x_1x_2 = \sqrt{2}(2m^2 + 8m) + 16 - 3(m^2+2) = (2\sqrt{2} - 3)m^2 + 8\sqrt{2}m + 10$

Đặt $f(m) = (2\sqrt{2} - 3)m^2 + 8\sqrt{2}m + 10$.

Vì $2\sqrt{2} - 3 < 0$ nên đồ thị hàm $f(m)$ là parabol úp xuống. Giá trị lớn nhất của $f(m)$ đạt tại đỉnh parabol:

$m = \frac{-8\sqrt{2}}{2(2\sqrt{2} - 3)} = \frac{-4\sqrt{2}}{2\sqrt{2} - 3}$.

Vì $m \geq \frac{1}{2}$ nên không tồn tại $m$ để $P$ đạt giá trị lớn nhất.


Câu b4:

a) Tứ giác $ABOC$ nội tiếp vì $\angle ABO = \angle ACO = 90^\circ$.

$\angle AHO = 90^\circ$ (H là trung điểm của DE, DE là dây cung, OH vuông góc với dây cung DE)

Vậy A, B, O, H, C cùng thuộc một đường tròn.

b) Ta có $\angle ABD = \angle ADB$ (tính chất góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung)

Mặt khác, $\angle ADB = \angle AEB$ (góc nội tiếp cùng chắn cung DB)

Vậy $\angle ABD = \angle AEB$.

c) Ta có $\angle ABK = \angle ABC = \angle AEB$ (chứng minh ở câu b).

$\angle BAK = \angle HAB$ (góc chung)

Vậy $\triangle ABK \sim \triangle AHB$

$\Rightarrow \frac{AB}{AH} = \frac{AK}{AB} \Rightarrow AB^2 = AK.AH$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved