Giải bài tập

$\omega)~y<0,~\forall x\in(0;1).$ $e4)~y>-3,~\forall x\ne1.$ Câu 23: Trong mặt phẳng tọa độ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thơ Nguyễn Ngọc anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 23: a) Vectơ $\overrightarrow a=(0;5)$ được phân tích theo hai vectơ đơn vị $\overrightarrow i,\overrightarrow j$ là $\overrightarrow a=0\overrightarrow i+5\overrightarrow j$. Mệnh đề này sai vì nó đã viết thành $\overrightarrow a=\overrightarrow i+5\overrightarrow j$. b) Vectơ $\overrightarrow v=(-3;4)$ được phân tích theo hai vectơ đơn vị $\overrightarrow i,\overrightarrow j$ là $\overrightarrow v=-3\overrightarrow i+4\overrightarrow j$. Mệnh đề này đúng vì nó đã viết thành $\overrightarrow v=4\overrightarrow j-3\overrightarrow i$. c) Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm $M(1;5)$ và có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow n=(2;1)$ là $2(x-1)+1(y-5)=0$, tức là $2x+y-7=0$. Mệnh đề này đúng. d) Đường thẳng đi qua điểm $M(2;-3)$ và có một vectơ pháp tuyến $\overrightarrow n=(2;1)$ là $2(x-2)+1(y+3)=0$, tức là $2x+y-1=0$. Mệnh đề này đúng. e) Phương trình đường tròn đi qua ba điểm $A(5;-2),B(3;0),C(-1;2)$ là $(x-1)^2+(y-1)^2=25$. Mệnh đề này sai vì phương trình đã cho là $(x+4)^2+(y+9)^2=130$. f) Phương trình (C) đi qua $A(-2;-1),B(3;-2),C(-1;4)$ là: $(C):~x^2+y^2-2x-2y-11=0$. Mệnh đề này đúng. g) Điểm $A(3;0)$ nằm trên hypebol $(H):\frac{x^2}4-\frac{y^2}{16}=1$. Thay tọa độ của điểm $A$ vào phương trình hypebol ta có $\frac{3^2}{4}-\frac{0^2}{16}=1$, tức là $\frac{9}{4}=1$. Mệnh đề này sai vì $\frac{9}{4}\neq 1$. Đáp số: a) S b) Đ c) Đ d) Đ e) S f) Đ g) S Câu 24: Để tìm số véctơ khác $\overrightarrow{0}$ có điểm đầu, điểm cuối là hai trong 6 đỉnh của lục giác ABCDEF, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các đỉnh của lục giác: Lục giác ABCDEF có 6 đỉnh là A, B, C, D, E, F. 2. Lập danh sách các véctơ: Ta sẽ liệt kê tất cả các véctơ có thể tạo thành từ các đỉnh của lục giác này. Mỗi véctơ được xác định bởi điểm đầu và điểm cuối. - Điểm đầu là A: + $\overrightarrow{AB}$ + $\overrightarrow{AC}$ + $\overrightarrow{AD}$ + $\overrightarrow{AE}$ + $\overrightarrow{AF}$ - Điểm đầu là B: + $\overrightarrow{BA}$ + $\overrightarrow{BC}$ + $\overrightarrow{BD}$ + $\overrightarrow{BE}$ + $\overrightarrow{BF}$ - Điểm đầu là C: + $\overrightarrow{CA}$ + $\overrightarrow{CB}$ + $\overrightarrow{CD}$ + $\overrightarrow{CE}$ + $\overrightarrow{CF}$ - Điểm đầu là D: + $\overrightarrow{DA}$ + $\overrightarrow{DB}$ + $\overrightarrow{DC}$ + $\overrightarrow{DE}$ + $\overrightarrow{DF}$ - Điểm đầu là E: + $\overrightarrow{EA}$ + $\overrightarrow{EB}$ + $\overrightarrow{EC}$ + $\overrightarrow{ED}$ + $\overrightarrow{EF}$ - Điểm đầu là F: + $\overrightarrow{FA}$ + $\overrightarrow{FB}$ + $\overrightarrow{FC}$ + $\overrightarrow{FD}$ + $\overrightarrow{FE}$ 3. Đếm số véctơ: Mỗi đỉnh có thể làm điểm đầu và kết nối với 5 đỉnh còn lại, tạo thành 5 véctơ. Vì vậy, tổng số véctơ là: \[ 6 \text{ đỉnh} \times 5 \text{ véctơ mỗi đỉnh} = 30 \text{ véctơ} \] Vậy, số véctơ khác $\overrightarrow{0}$ có điểm đầu, điểm cuối là hai trong 6 đỉnh của lục giác ABCDEF là 30 véctơ. Câu 25: Để tìm số cách chọn một ban quản lý gồm 1 tổ trưởng, 1 tổ phó, và 1 thủ quỹ từ một tổ công nhân có 17 người, ta thực hiện theo các bước sau: 1. Chọn tổ trưởng: Có 17 người để chọn, nên có 17 cách chọn tổ trưởng. 2. Chọn tổ phó: Sau khi đã chọn tổ trưởng, còn lại 16 người để chọn tổ phó, nên có 16 cách chọn tổ phó. 3. Chọn thủ quỹ: Sau khi đã chọn tổ trưởng và tổ phó, còn lại 15 người để chọn thủ quỹ, nên có 15 cách chọn thủ quỹ. Số cách chọn ban quản lý là tích của số cách chọn từng chức danh: \[ 17 \times 16 \times 15 = 4080 \] Vậy số cách chọn một ban quản lý gồm 1 tổ trưởng, 1 tổ phó, và 1 thủ quỹ là 4080 cách. Đáp số: 4080 cách. Câu 26: Để lập được các số gồm 3 chữ số đôi một khác nhau từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, ta thực hiện như sau: - Chọn chữ số hàng trăm: Có 8 lựa chọn (vì bất kỳ chữ số nào trong 8 chữ số đều có thể là chữ số hàng trăm). - Chọn chữ số hàng chục: Có 7 lựa chọn (vì đã chọn 1 chữ số cho hàng trăm, còn lại 7 chữ số để chọn). - Chọn chữ số hàng đơn vị: Có 6 lựa chọn (vì đã chọn 2 chữ số cho hàng trăm và hàng chục, còn lại 6 chữ số để chọn). Vậy tổng số các số gồm 3 chữ số đôi một khác nhau là: \[ 8 \times 7 \times 6 = 336 \] Đáp số: 336 số Câu 27: Để chọn 4 bông hoa từ bó hoa gồm 5 bông hoa đỏ, 6 bông hoa vàng, 7 bông hoa tím sao cho đủ cả 3 màu, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các trường hợp có thể xảy ra: - Chọn 2 bông hoa đỏ, 1 bông hoa vàng, 1 bông hoa tím. - Chọn 1 bông hoa đỏ, 2 bông hoa vàng, 1 bông hoa tím. - Chọn 1 bông hoa đỏ, 1 bông hoa vàng, 2 bông hoa tím. 2. Tính số cách chọn trong mỗi trường hợp: - Trường hợp 1: Chọn 2 bông hoa đỏ, 1 bông hoa vàng, 1 bông hoa tím. \[ \binom{5}{2} \times \binom{6}{1} \times \binom{7}{1} = 10 \times 6 \times 7 = 420 \] - Trường hợp 2: Chọn 1 bông hoa đỏ, 2 bông hoa vàng, 1 bông hoa tím. \[ \binom{5}{1} \times \binom{6}{2} \times \binom{7}{1} = 5 \times 15 \times 7 = 525 \] - Trường hợp 3: Chọn 1 bông hoa đỏ, 1 bông hoa vàng, 2 bông hoa tím. \[ \binom{5}{1} \times \binom{6}{1} \times \binom{7}{2} = 5 \times 6 \times 21 = 630 \] 3. Tổng hợp số cách chọn: Tổng số cách chọn 4 bông hoa có đủ cả 3 màu là: \[ 420 + 525 + 630 = 1575 \] Vậy, có 1575 cách chọn 4 bông hoa có đủ cả 3 màu. Câu 28: Để tìm bán kính của đường tròn, ta cần tính khoảng cách từ tâm của đường tròn đến đường thẳng tiếp xúc với nó. Bước 1: Xác định tâm của đường tròn và phương trình đường thẳng. - Tâm của đường tròn là \( S(-3; -4) \). - Phương trình đường thẳng là \( \Delta: 3x + 4y - 10 = 0 \). Bước 2: Áp dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Công thức khoảng cách \( d \) từ điểm \( (x_1, y_1) \) đến đường thẳng \( ax + by + c = 0 \) là: \[ d = \frac{|ax_1 + by_1 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}} \] Bước 3: Thay các giá trị vào công thức. - \( a = 3 \) - \( b = 4 \) - \( c = -10 \) - \( x_1 = -3 \) - \( y_1 = -4 \) Thay vào công thức: \[ d = \frac{|3(-3) + 4(-4) - 10|}{\sqrt{3^2 + 4^2}} \] \[ d = \frac{|-9 - 16 - 10|}{\sqrt{9 + 16}} \] \[ d = \frac{|-35|}{\sqrt{25}} \] \[ d = \frac{35}{5} \] \[ d = 7 \] Vậy bán kính của đường tròn là 7. Đáp số: Bán kính của đường tròn là 7. Câu 29: Để tìm xác suất của biến cố A, ta cần tính số cách chọn 2 quả cầu xanh và 1 quả cầu trắng từ tổng số cách chọn 3 quả cầu từ 10 quả cầu. Bước 1: Tính tổng số cách chọn 3 quả cầu từ 10 quả cầu. Số cách chọn 3 quả cầu từ 10 quả cầu là: \[ C_{10}^3 = \frac{10!}{3!(10-3)!} = \frac{10 \times 9 \times 8}{3 \times 2 \times 1} = 120 \] Bước 2: Tính số cách chọn 2 quả cầu xanh từ 4 quả cầu xanh. Số cách chọn 2 quả cầu xanh từ 4 quả cầu xanh là: \[ C_4^2 = \frac{4!}{2!(4-2)!} = \frac{4 \times 3}{2 \times 1} = 6 \] Bước 3: Tính số cách chọn 1 quả cầu trắng từ 6 quả cầu trắng. Số cách chọn 1 quả cầu trắng từ 6 quả cầu trắng là: \[ C_6^1 = \frac{6!}{1!(6-1)!} = \frac{6}{1} = 6 \] Bước 4: Tính số cách chọn 2 quả cầu xanh và 1 quả cầu trắng. Số cách chọn 2 quả cầu xanh và 1 quả cầu trắng là: \[ C_4^2 \times C_6^1 = 6 \times 6 = 36 \] Bước 5: Tính xác suất của biến cố A. Xác suất của biến cố A là: \[ P(A) = \frac{\text{số cách chọn 2 quả cầu xanh và 1 quả cầu trắng}}{\text{tổng số cách chọn 3 quả cầu từ 10 quả cầu}} = \frac{36}{120} = \frac{3}{10} \] Bước 6: Tìm \(a + b\) trong phân số tối giản $\frac{3}{10}$. Ở đây, \(a = 3\) và \(b = 10\), nên: \[ a + b = 3 + 10 = 13 \] Đáp số: \(a + b = 13\). Câu 30: a) Điều kiện: \( x \geq 2 \). \[ \sqrt{x^2 - 4} = x - 2 \] Cách 1: Bình phương hai vế: \[ x^2 - 4 = (x - 2)^2 \] \[ x^2 - 4 = x^2 - 4x + 4 \] \[ 0 = -4x + 8 \] \[ 4x = 8 \] \[ x = 2 \] Kiểm tra lại điều kiện: \( x = 2 \) thỏa mãn điều kiện \( x \geq 2 \). Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 2 \). Cách 2: Nhận thấy rằng \( x^2 - 4 = (x - 2)(x + 2) \): \[ \sqrt{(x - 2)(x + 2)} = x - 2 \] Do \( x \geq 2 \), ta có \( x - 2 \geq 0 \) và \( x + 2 > 0 \). Do đó: \[ \sqrt{(x - 2)(x + 2)} = x - 2 \] \[ x + 2 = x - 2 \] \[ 2 = -2 \] Điều này vô lý, vậy phương trình chỉ có nghiệm duy nhất \( x = 2 \). b) Điều kiện: \( x \geq 2 \). \[ \sqrt{3x^2 - 9x + 7} = x - 2 \] Bình phương hai vế: \[ 3x^2 - 9x + 7 = (x - 2)^2 \] \[ 3x^2 - 9x + 7 = x^2 - 4x + 4 \] \[ 2x^2 - 5x + 3 = 0 \] Phương trình bậc hai này có nghiệm: \[ x = \frac{5 \pm \sqrt{25 - 24}}{4} = \frac{5 \pm 1}{4} \] \[ x_1 = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}, \quad x_2 = 1 \] Kiểm tra lại điều kiện: \( x \geq 2 \). Chỉ có \( x = \frac{3}{2} \) thỏa mãn điều kiện. Kiểm tra lại phương trình ban đầu: \[ \sqrt{3 \left( \frac{3}{2} \right)^2 - 9 \left( \frac{3}{2} \right) + 7} = \frac{3}{2} - 2 \] \[ \sqrt{\frac{27}{4} - \frac{27}{2} + 7} = -\frac{1}{2} \] \[ \sqrt{\frac{27}{4} - \frac{54}{4} + \frac{28}{4}} = -\frac{1}{2} \] \[ \sqrt{\frac{1}{4}} = -\frac{1}{2} \] \[ \frac{1}{2} \neq -\frac{1}{2} \] Vậy phương trình không có nghiệm. c) Điều kiện: \( x \leq 4 \). \[ \sqrt{x^2 - 2x + 4} = 4 - x \] Bình phương hai vế: \[ x^2 - 2x + 4 = (4 - x)^2 \] \[ x^2 - 2x + 4 = 16 - 8x + x^2 \] \[ 0 = 16 - 6x \] \[ 6x = 16 \] \[ x = \frac{8}{3} \] Kiểm tra lại điều kiện: \( x = \frac{8}{3} \leq 4 \). Vậy nghiệm của phương trình là \( x = \frac{8}{3} \). d) Điều kiện: \( x \geq \frac{1}{2} \). \[ \sqrt{2x - 1} = 2 - x \] Bình phương hai vế: \[ 2x - 1 = (2 - x)^2 \] \[ 2x - 1 = 4 - 4x + x^2 \] \[ x^2 - 6x + 5 = 0 \] Phương trình bậc hai này có nghiệm: \[ x = \frac{6 \pm \sqrt{36 - 20}}{2} = \frac{6 \pm 4}{2} \] \[ x_1 = 5, \quad x_2 = 1 \] Kiểm tra lại điều kiện: \( x \geq \frac{1}{2} \). Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện. Kiểm tra lại phương trình ban đầu: \[ \sqrt{2 \cdot 5 - 1} = 2 - 5 \Rightarrow \sqrt{9} = -3 \Rightarrow 3 \neq -3 \] \[ \sqrt{2 \cdot 1 - 1} = 2 - 1 \Rightarrow \sqrt{1} = 1 \Rightarrow 1 = 1 \] Vậy phương trình có nghiệm duy nhất \( x = 1 \). Đáp số: a) \( x = 2 \) b) Không có nghiệm c) \( x = \frac{8}{3} \) d) \( x = 1 \) Câu 31: Để khai triển các biểu thức đã cho, ta sẽ sử dụng công thức nhị thức Newton. Công thức này cho phép ta mở rộng biểu thức $(a + b)^n$ thành tổng của các hạng tử theo công thức: \[ (a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} a^{n-k} b^k \] Trong đó $\binom{n}{k}$ là hệ số nhị thức, được tính bằng công thức: \[ \binom{n}{k} = \frac{n!}{k!(n-k)!} \] a) Khai triển $(x + 7)^5$ Áp dụng công thức nhị thức Newton: \[ (x + 7)^5 = \sum_{k=0}^{5} \binom{5}{k} x^{5-k} 7^k \] Tính từng hạng tử: - Khi $k = 0$: $\binom{5}{0} x^{5-0} 7^0 = 1 \cdot x^5 \cdot 1 = x^5$ - Khi $k = 1$: $\binom{5}{1} x^{5-1} 7^1 = 5 \cdot x^4 \cdot 7 = 35x^4$ - Khi $k = 2$: $\binom{5}{2} x^{5-2} 7^2 = 10 \cdot x^3 \cdot 49 = 490x^3$ - Khi $k = 3$: $\binom{5}{3} x^{5-3} 7^3 = 10 \cdot x^2 \cdot 343 = 3430x^2$ - Khi $k = 4$: $\binom{5}{4} x^{5-4} 7^4 = 5 \cdot x \cdot 2401 = 12005x$ - Khi $k = 5$: $\binom{5}{5} x^{5-5} 7^5 = 1 \cdot 1 \cdot 16807 = 16807$ Vậy khai triển của $(x + 7)^5$ là: \[ (x + 7)^5 = x^5 + 35x^4 + 490x^3 + 3430x^2 + 12005x + 16807 \] b) Khai triển $(x - 3)^5$ Áp dụng công thức nhị thức Newton: \[ (x - 3)^5 = \sum_{k=0}^{5} \binom{5}{k} x^{5-k} (-3)^k \] Tính từng hạng tử: - Khi $k = 0$: $\binom{5}{0} x^{5-0} (-3)^0 = 1 \cdot x^5 \cdot 1 = x^5$ - Khi $k = 1$: $\binom{5}{1} x^{5-1} (-3)^1 = 5 \cdot x^4 \cdot (-3) = -15x^4$ - Khi $k = 2$: $\binom{5}{2} x^{5-2} (-3)^2 = 10 \cdot x^3 \cdot 9 = 90x^3$ - Khi $k = 3$: $\binom{5}{3} x^{5-3} (-3)^3 = 10 \cdot x^2 \cdot (-27) = -270x^2$ - Khi $k = 4$: $\binom{5}{4} x^{5-4} (-3)^4 = 5 \cdot x \cdot 81 = 405x$ - Khi $k = 5$: $\binom{5}{5} x^{5-5} (-3)^5 = 1 \cdot 1 \cdot (-243) = -243$ Vậy khai triển của $(x - 3)^5$ là: \[ (x - 3)^5 = x^5 - 15x^4 + 90x^3 - 270x^2 + 405x - 243 \] c) Khai triển $(2 + 3x)^4$ Áp dụng công thức nhị thức Newton: \[ (2 + 3x)^4 = \sum_{k=0}^{4} \binom{4}{k} 2^{4-k} (3x)^k \] Tính từng hạng tử: - Khi $k = 0$: $\binom{4}{0} 2^{4-0} (3x)^0 = 1 \cdot 16 \cdot 1 = 16$ - Khi $k = 1$: $\binom{4}{1} 2^{4-1} (3x)^1 = 4 \cdot 8 \cdot 3x = 96x$ - Khi $k = 2$: $\binom{4}{2} 2^{4-2} (3x)^2 = 6 \cdot 4 \cdot 9x^2 = 216x^2$ - Khi $k = 3$: $\binom{4}{3} 2^{4-3} (3x)^3 = 4 \cdot 2 \cdot 27x^3 = 216x^3$ - Khi $k = 4$: $\binom{4}{4} 2^{4-4} (3x)^4 = 1 \cdot 1 \cdot 81x^4 = 81x^4$ Vậy khai triển của $(2 + 3x)^4$ là: \[ (2 + 3x)^4 = 16 + 96x + 216x^2 + 216x^3 + 81x^4 \] d) Khai triển $(1 - 2x)^4$ Áp dụng công thức nhị thức Newton: \[ (1 - 2x)^4 = \sum_{k=0}^{4} \binom{4}{k} 1^{4-k} (-2x)^k \] Tính từng hạng tử: - Khi $k = 0$: $\binom{4}{0} 1^{4-0} (-2x)^0 = 1 \cdot 1 \cdot 1 = 1$ - Khi $k = 1$: $\binom{4}{1} 1^{4-1} (-2x)^1 = 4 \cdot 1 \cdot (-2x) = -8x$ - Khi $k = 2$: $\binom{4}{2} 1^{4-2} (-2x)^2 = 6 \cdot 1 \cdot 4x^2 = 24x^2$ - Khi $k = 3$: $\binom{4}{3} 1^{4-3} (-2x)^3 = 4 \cdot 1 \cdot (-8x^3) = -32x^3$ - Khi $k = 4$: $\binom{4}{4} 1^{4-4} (-2x)^4 = 1 \cdot 1 \cdot 16x^4 = 16x^4$ Vậy khai triển của $(1 - 2x)^4$ là: \[ (1 - 2x)^4 = 1 - 8x + 24x^2 - 32x^3 + 16x^4 \] Câu 32: a) Ta có: - Vector $\overrightarrow{AB} = (6 - (-2), 4 - 2) = (8, 2)$ - Phương trình đường thẳng đi qua điểm $A(-2, 2)$ và có vector pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (a, b)$ là: $a(x + 2) + b(y - 2) = 0$ Chọn $\overrightarrow{n} = (1, -4)$ (vì $\overrightarrow{n} \cdot \overrightarrow{AB} = 1 \times 8 + (-4) \times 2 = 0$): Phương trình đường thẳng là: $(x + 2) - 4(y - 2) = 0$ Simplifying, ta có: $x + 2 - 4y + 8 = 0$ $x - 4y + 10 = 0$ b) Ta có: - Vector $\overrightarrow{IP} = (-1 - 2, 8 - (-10)) = (-3, 18)$ - Phương trình đường thẳng đi qua điểm $I(2, -10)$ và có vector pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (a, b)$ là: $a(x - 2) + b(y + 10) = 0$ Chọn $\overrightarrow{n} = (6, 1)$ (vì $\overrightarrow{n} \cdot \overrightarrow{IP} = 6 \times (-3) + 1 \times 18 = 0$): Phương trình đường thẳng là: $6(x - 2) + (y + 10) = 0$ Simplifying, ta có: $6x - 12 + y + 10 = 0$ $6x + y - 2 = 0$ Đáp số: a) $x - 4y + 10 = 0$ b) $6x + y - 2 = 0$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 23:

a) Vectơ $\vec{a} = (0;5)$ được phân tích theo hai vectơ đơn vị $\vec{i}, \vec{j}$ là $\vec{a} = 5\vec{j}$. Vậy mệnh đề này sai.

b) Vectơ $\vec{v} = (-3;4)$ được phân tích theo hai vectơ đơn vị $\vec{i}, \vec{j}$ là $\vec{v} = -3\vec{i} + 4\vec{j}$. Vậy mệnh đề này sai.

c) Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm $M(1;5)$ và có vectơ pháp tuyến $\vec{n} = (2;1)$ là

$2(x-1) + 1(y-5) = 0 \Leftrightarrow 2x - 2 + y - 5 = 0 \Leftrightarrow 2x + y - 7 = 0$. Vậy mệnh đề này đúng.

d) Đường thẳng đi qua điểm $M(2;-3)$ và có một vectơ pháp tuyến $\vec{n} = (2;1)$ là

$2(x-2) + 1(y+3) = 0 \Leftrightarrow 2x - 4 + y + 3 = 0 \Leftrightarrow 2x + y - 1 = 0$. Vậy mệnh đề này đúng.

e) Phương trình đường tròn đi qua ba điểm $A(5;-2), B(3;0), C(-1;2)$ là $(x+4)^2+(y+9)^2 = 130$

Gọi phương trình đường tròn là $x^2+y^2+2ax+2by+c=0$

$A(5;-2) \in (C) \Rightarrow 25+4+10a-4b+c = 0 \Rightarrow 10a-4b+c = -29$

$B(3;0) \in (C) \Rightarrow 9+0+6a+0+c = 0 \Rightarrow 6a+c = -9$

$C(-1;2) \in (C) \Rightarrow 1+4-2a+4b+c = 0 \Rightarrow -2a+4b+c = -5$


Từ $6a+c=-9 \Rightarrow c=-9-6a$. Thay vào $10a-4b+c=-29$ ta có

$10a-4b-9-6a=-29 \Rightarrow 4a-4b=-20 \Rightarrow a-b=-5$

$-2a+4b+c=-5 \Rightarrow -2a+4b-9-6a=-5 \Rightarrow -8a+4b=4 \Rightarrow -2a+b=1$

Từ $a-b=-5 \Rightarrow b=a+5$. Thay vào $-2a+b=1$ ta có

$-2a+a+5=1 \Rightarrow -a=-4 \Rightarrow a=4 \Rightarrow b=9 \Rightarrow c=-9-6a = -9-24 = -33$

Vậy phương trình đường tròn là $x^2+y^2+8x+18y-33=0 \Leftrightarrow (x^2+8x+16)+(y^2+18y+81)=33+16+81=130$

$\Leftrightarrow (x+4)^2+(y+9)^2=130$. Vậy mệnh đề này đúng.


f) Phương trình $(C)$ đi qua $A(-2;-1), B(3;-2), C(-1; 4)$ là: $(C):x^2+y^2-2x-2y-11=0$

Gọi phương trình đường tròn là $x^2+y^2+2ax+2by+c=0$

$A(-2;-1) \in (C) \Rightarrow 4+1-4a-2b+c = 0 \Rightarrow -4a-2b+c = -5$

$B(3;-2) \in (C) \Rightarrow 9+4+6a-4b+c = 0 \Rightarrow 6a-4b+c = -13$

$C(-1; 4) \in (C) \Rightarrow 1+16-2a+8b+c = 0 \Rightarrow -2a+8b+c = -17$

$-4a-2b+c = -5$ (1)

$6a-4b+c = -13$ (2)

$-2a+8b+c = -17$ (3)

(2)-(1): $10a-2b=-8 \Rightarrow 5a-b=-4$ (4)

(3)-(1): $2a+10b=-12 \Rightarrow a+5b=-6$ (5)

Từ (5) $\Rightarrow a=-6-5b$. Thay vào (4):

$5(-6-5b)-b=-4 \Rightarrow -30-25b-b=-4 \Rightarrow -26b=26 \Rightarrow b=-1$

$a=-6-5b = -6+5 = -1$

$c=-5+4a+2b = -5-4-2 = -11$

Phương trình đường tròn là $x^2+y^2-2x-2y-11=0$. Vậy mệnh đề này đúng.


g) Điểm $A(3;0)$ nằm trên hypebol $(H):\frac{x^2}{4} - \frac{y^2}{16} = 1$

Thay $A(3;0)$ vào (H): $\frac{3^2}{4}-\frac{0^2}{16} = \frac{9}{4} \neq 1$. Vậy mệnh đề này sai.


Câu 24:


Số vectơ khác $\overrightarrow{0}$ có điểm đầu và điểm cuối là hai trong 6 đỉnh của lục giác $ABCDEF$:


*  Số cách chọn điểm đầu: 6

*  Số cách chọn điểm cuối (khác điểm đầu): 5

*  Tổng số vectơ: $6 \times 5 = 30$


Câu 25:


Số cách chọn một ban quản lý gồm 1 tổ trưởng, 1 tổ phó, 1 thủ quỹ từ 17 người là số chỉnh hợp chập 3 của 17:


$A_{17}^{3} = \frac{17!}{(17-3)!} = \frac{17!}{14!} = 17 \times 16 \times 15 = 4080$


Câu 26:


Số các số gồm 3 chữ số khác nhau lập từ các chữ số $1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8$ là số chỉnh hợp chập 3 của 8:


$A_{8}^{3} = \frac{8!}{(8-3)!} = \frac{8!}{5!} = 8 \times 7 \times 6 = 336$


Câu 27:


Số cách chọn 4 bông hoa có đủ cả 3 màu (đỏ, vàng, tím):


*  Trường hợp 1: 2 đỏ, 1 vàng, 1 tím: $C_{5}^{2} \times C_{6}^{1} \times C_{7}^{1} = 10 \times 6 \times 7 = 420$

*  Trường hợp 2: 1 đỏ, 2 vàng, 1 tím: $C_{5}^{1} \times C_{6}^{2} \times C_{7}^{1} = 5 \times 15 \times 7 = 525$

*  Trường hợp 3: 1 đỏ, 1 vàng, 2 tím: $C_{5}^{1} \times C_{6}^{1} \times C_{7}^{2} = 5 \times 6 \times 21 = 630$


Tổng số cách: $420 + 525 + 630 = 1575$


Câu 28:


Bán kính đường tròn tâm $S(-3, -4)$ tiếp xúc với đường thẳng $\Delta: 3x + 4y - 10 = 0$ là khoảng cách từ $S$ đến $\Delta$:


$R = d(S, \Delta) = \frac{|3(-3) + 4(-4) - 10|}{\sqrt{3^2 + 4^2}} = \frac{|-9 - 16 - 10|}{\sqrt{9 + 16}} = \frac{|-35|}{\sqrt{25}} = \frac{35}{5} = 7$


Câu 29:


Xác suất chọn 2 quả xanh và 1 quả trắng:


*  Số cách chọn 3 quả từ 10 quả: $C_{10}^{3} = \frac{10!}{3!7!} = \frac{10 \times 9 \times 8}{3 \times 2 \times 1} = 120$

*  Số cách chọn 2 quả xanh từ 4 quả xanh: $C_{4}^{2} = \frac{4!}{2!2!} = \frac{4 \times 3}{2 \times 1} = 6$

*  Số cách chọn 1 quả trắng từ 6 quả trắng: $C_{6}^{1} = 6$

*  Số cách chọn 2 xanh và 1 trắng: $C_{4}^{2} \times C_{6}^{1} = 6 \times 6 = 36$


$P(A) = \frac{36}{120} = \frac{3}{10}$


Vậy $a = 3, b = 10$, và $a + b = 3 + 10 = 13$.


Câu 30:


a) $\sqrt{x^2 - 4} = x - 2$


Điều kiện: $x \ge 2$


$x^2 - 4 = (x - 2)^2 = x^2 - 4x + 4$


$4x = 8$


$x = 2$ (Thỏa mãn)


b) $\sqrt{3x^2 - 9x + 7} = x - 2$


Điều kiện: $x \ge 2$


$3x^2 - 9x + 7 = (x - 2)^2 = x^2 - 4x + 4$


$2x^2 - 5x + 3 = 0$


$(2x - 3)(x - 1) = 0$


$x = \frac{3}{2}$ (Loại) hoặc $x = 1$ (Loại)


Phương trình vô nghiệm.


c) $\sqrt{x^2 - 2x + 4} = 4 - x$


Điều kiện: $x \le 4$


$x^2 - 2x + 4 = (4 - x)^2 = x^2 - 8x + 16$


$6x = 12$


$x = 2$ (Thỏa mãn)


d) $\sqrt{2x - 1} = 2 - x$


Điều kiện: $\frac{1}{2} \le x \le 2$


$2x - 1 = (2 - x)^2 = x^2 - 4x + 4$


$x^2 - 6x + 5 = 0$


$(x - 1)(x - 5) = 0$


$x = 1$ (Thỏa mãn) hoặc $x = 5$ (Loại)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved