03/05/2025


03/05/2025
03/05/2025
ĐÚNG/SAI:
Câu 1
Xét phép thử gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất 2 lần liên tiếp. Không gian mẫu $\Omega$ có số phần tử là $n(\Omega) = 6 \times 6 = 36$.
Gọi A là biến cố "Tổng số chấm xuất hiện trên xúc xắc sau hai lần gieo lớn hơn 7".
Các kết quả thuận lợi cho A là: $(2,6), (3,5), (3,6), (4,4), (4,5), (4,6), (5,3), (5,4), (5,5), (5,6), (6,2), (6,3), (6,4), (6,5), (6,6)$.
Số phần tử của A là $n(A) = 15$. Xác suất của A là $P(A) = \frac{n(A)}{n(\Omega)} = \frac{15}{36} = \frac{5}{12}$.
Gọi B là biến cố "Số chấm xuất hiện trên xúc xắc sau hai lần gieo khác nhau".
Biến cố đối $\bar{B}$ là "Số chấm xuất hiện sau hai lần gieo giống nhau". Các kết quả thuận lợi cho $\bar{B}$ là: $(1,1), (2,2), (3,3), (4,4), (5,5), (6,6)$.
Số phần tử của $\bar{B}$ là $n(\bar{B}) = 6$. Xác suất $P(\bar{B}) = \frac{6}{36} = \frac{1}{6}$.
Xác suất của B là $P(B) = 1 - P(\bar{B}) = 1 - \frac{1}{6} = \frac{5}{6}$.
a) $A \cap B$ là biến cố "Tổng số chấm lớn hơn 7 và hai lần gieo khác nhau".
Các kết quả thuận lợi cho $A \cap B$ là các kết quả của A loại đi các trường hợp có số chấm giống nhau: $(2,6), (3,5), (3,6), (4,5), (4,6), (5,3), (5,4), (5,6), (6,2), (6,3), (6,4), (6,5)$.
Số phần tử của $A \cap B$ là $n(A \cap B) = 12$.
Xác suất $P(A \cap B) = \frac{n(A \cap B)}{n(\Omega)} = \frac{12}{36} = \frac{1}{3}$.
Vậy mệnh đề a) $P(AB) = \frac{1}{3}$ là Đúng.
b) $A \cup B$ là biến cố "Tổng số chấm lớn hơn 7 hoặc hai lần gieo khác nhau".
$P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B) = \frac{15}{36} + \frac{30}{36} - \frac{12}{36} = \frac{33}{36} = \frac{11}{12}$.
Vậy mệnh đề b) $P(A \cup B) = \frac{1}{12}$ là Sai.
c) $A\bar{B}$ là biến cố $A \cap \bar{B}$ "Tổng số chấm lớn hơn 7 và hai lần gieo giống nhau".
Các kết quả thuận lợi cho $A \cap \bar{B}$ là: $(4,4), (5,5), (6,6)$.
Số phần tử của $A \cap \bar{B}$ là $n(A \cap \bar{B}) = 3$.
Xác suất $P(A\bar{B}) = P(A \cap \bar{B}) = \frac{3}{36} = \frac{1}{12}$.
Vậy mệnh đề c) $P(A\bar{B}) = \frac{11}{12}$ là Sai.
d) Hai biến cố A và B độc lập nếu $P(A \cap B) = P(A)P(B)$.
Ta có $P(A \cap B) = \frac{1}{3}$.
$P(A)P(B) = \frac{5}{12} \times \frac{5}{6} = \frac{25}{72}$.
Vì $P(A \cap B) = \frac{1}{3} = \frac{24}{72} \neq \frac{25}{72} = P(A)P(B)$, nên A và B không độc lập.
Vậy mệnh đề d) "Hai biến cố A và B không độc lập với nhau" là Đúng.
Câu 2
Cho hình chóp S.ABC có $(SAB) \perp (ABC)$ và $(SAC) \perp (ABC)$. Giao tuyến của $(SAB)$ và $(SAC)$ là $SA$. Do đó $SA \perp (ABC)$.
Tam giác ABC vuông cân ở A, đường cao $AH$ ($H \in BC$). Do đó H là trung điểm của BC và $AH \perp BC$.
$O$ là hình chiếu vuông góc của A lên $(SBC)$.
a) Mệnh đề $SC \perp (ABC)$. Vì $SA \perp (ABC)$ nên $SA \perp AC$. Nếu $SC \perp (ABC)$ thì $SC \perp AC$. Khi đó tam giác SAC vuông tại A và C, điều này vô lý (trừ khi $S \equiv A$). Vậy mệnh đề a) là Sai.
b) Mệnh đề $(SAH) \perp (SBC)$.
Ta có $BC \perp AH$ (vì $\triangle ABC$ vuông cân tại A, AH là đường cao).
Ta có $BC \perp SA$ (vì $SA \perp (ABC)$).
Vì $BC$ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau $AH$ và $SA$ trong mặt phẳng $(SAH)$, nên $BC \perp (SAH)$.
Mặt phẳng $(SBC)$ chứa đường thẳng $BC,$ mà $BC \perp (SAH)$. Do đó $(SBC) \perp (SAH)$. Vậy mệnh đề b) là Đúng.
c) Mệnh đề $O \in SC$.
Trong mặt phẳng (SAH), kẻ $AK \perp SH$ tại K.
Ta có $BC \perp (SAH)$ (chứng minh ở câu b), suy ra $BC \perp AK$.
Vì $AK \perp SH$ và $AK \perp BC$, nên $AK \perp (SBC)$.
Do đó, K là hình chiếu vuông góc của A lên (SBC). Vậy $O \equiv K$.
Điểm O nằm trên đường thẳng SH. Vì H là trung điểm BC (do $\triangle ABC$ vuông cân tại A), SH là đường trung tuyến của $\triangle SBC$. Điểm O chỉ thuộc SC nếu H trùng với C, điều này không thể xảy ra vì $\triangle ABC$ vuông cân tại A. Vậy mệnh đề c) là Sai.
d) Mệnh đề "Góc giữa (SBC) và (ABC) là góc $\widehat{SBA}$".
Giao tuyến của (SBC) và (ABC) là BC.
Trong mặt phẳng (ABC), ta có $AH \perp BC$ tại H.
Trong mặt phẳng (SBC), ta có $BC \perp (SAH)$ (chứng minh ở câu b), suy ra $BC \perp SH$.
Vậy góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) là góc giữa hai đường thẳng AH và SH, chính là góc $\widehat{SHA}$.
Xét hai tam giác vuông SAB và SAH (vuông tại A):
$\tan(\widehat{SBA}) = \frac{SA}{AB}$
$\tan(\widehat{SHA}) = \frac{SA}{AH}$
Vì $\triangle ABC$ vuông cân tại A, $AH = \frac{BC}{2} = \frac{AB\sqrt{2}}{2} < AB$.
Do đó $AH < AB$, suy ra $\frac{SA}{AH} > \frac{SA}{AB}$, nghĩa là $\tan(\widehat{SHA}) > \tan(\widehat{SBA})$.
Vì các góc này nhọn nên $\widehat{SHA} > \widehat{SBA}$.
Vậy mệnh đề d) là Sai.
Câu 3
Từ đồ thị hàm số ta có:
- Hàm số $y = \log_a x$ đồng biến trên $(0, +\infty)$, suy ra $a > 1$.
- Hàm số $y = c^x$ đồng biến trên $\mathbb{R}$, suy ra $c > 1$.
- Hàm số $y = -b^x$. Đồ thị đi qua $(0, -1)$ và nghịch biến. Vì $y = b^x = -(-b^x)$, nên đồ thị $y = b^x$ là đối xứng của đồ thị $y = -b^x$ qua trục Ox. Do đó $y = b^x$ đồng biến và đi qua $(0, 1)$, suy ra $b > 1$.
Quan sát đồ thị, ta thấy hàm số $y=c^x$ tăng nhanh hơn hàm số $y=a^x$ (là hàm ngược của $y=\log_a x$). Điều này thường xảy ra khi $c > a$. Vậy ta có thể giả định $c > a > 1$.
So sánh $b$ và $c$: Tại $x=1$, $y=c^x$ có giá trị $c$; $y=-b^x$ có giá trị $-b$. Từ đồ thị, khó so sánh chính xác $c$ và $b$. Tuy nhiên, $y=c^x$ có vẻ tăng nhanh hơn là $y=b^x$ (là đối xứng của $y=-b^x$ qua Ox). Điều này có thể gợi ý $c>b$.
a) Mệnh đề $\log_c (a+b) > 1 + \log_c 2$.
Bất đẳng thức tương đương $\log_c (a+b) > \log_c c + \log_c 2 = \log_c (2c)$.
Vì $c>1$, hàm $\log_c x$ đồng biến. Bất đẳng thức tương đương $a+b > 2c$.
Không có đủ thông tin từ đồ thị để kết luận $a+b > 2c$. Ví dụ, nếu $a=2, b=2, c=3$ (thỏa mãn $c>a, b, c>1$) thì $a+b = 4$, $2c=6$, $4 \ngtr 6$. Mệnh đề này Sai.
b) Mệnh đề $\log_a c > 0$.
Vì $a>1$, hàm $y = \log_a x$ đồng biến.
Vì $c>1$, ta có $\log_a c > \log_a 1 = 0$.
Vậy mệnh đề b) là Đúng.
c) Mệnh đề $\log_c \frac{b}{c} > 0$.
Vì $c>1$, hàm $y = \log_c x$ đồng biến.
Bất đẳng thức tương đương $\log_c \frac{b}{c} > \log_c 1$, suy ra $\frac{b}{c} > 1$, tức là $b > c$.
Như đã phân tích, có thể $c>b$. Không thể khẳng định $b>c$. Mệnh đề này Sai.
d) Mệnh đề $\log_b \frac{a}{c} < 0$.
Vì $b>1$, hàm $y = \log_b x$ đồng biến.
Bất đẳng thức tương đương $\log_b \frac{a}{c} < \log_b 1$, suy ra $\frac{a}{c} < 1$, tức là $a < c$.
Như đã phân tích từ đồ thị, có vẻ $c > a$. Nếu $c > a$ thì $a/c < 1$.
Vậy mệnh đề d) là Đúng.
Câu 4
Cho hàm số $y = f(x) = x^3 + 3x^2 + 1$. Đồ thị $(C)$.
Đạo hàm: $y' = f'(x) = 3x^2 + 6x$.
a) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm $M(-1; 3)$.
Kiểm tra điểm M: $f(-1) = (-1)^3 + 3(-1)^2 + 1 = -1 + 3 + 1 = 3$. Điểm M thuộc (C).
Hệ số góc tại $x=-1$: $f'(-1) = 3(-1)^2 + 6(-1) = 3 - 6 = -3$.
Phương trình tiếp tuyến tại M: $y - f(-1) = f'(-1)(x - (-1))$
$y - 3 = -3(x + 1)$
$y - 3 = -3x - 3$
$y = -3x$.
Mệnh đề nói phương trình là $y = -3x + 6$. Vậy mệnh đề a) là Sai.
b) Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ bằng 2.
Tại $x_0 = 2$: $y_0 = f(2) = 2^3 + 3(2^2) + 1 = 8 + 12 + 1 = 21$. Điểm tiếp xúc là $(2, 21)$.
Hệ số góc tại $x=2$: $f'(2) = 3(2^2) + 6(2) = 12 + 12 = 24$.
Phương trình tiếp tuyến: $y - y_0 = f'(2)(x - x_0)$
$y - 21 = 24(x - 2)$
$y - 21 = 24x - 48$
$y = 24x - 27$.
Mệnh đề nói phương trình là $y = 24x - 27$. Vậy mệnh đề b) là Đúng.
c) Có 2 phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ bằng 1.
Tìm các điểm trên (C) có tung độ $y=1$:
$x^3 + 3x^2 + 1 = 1$
$x^3 + 3x^2 = 0$
$x^2(x + 3) = 0$
Có hai nghiệm $x = 0$ hoặc $x = -3$.
Vậy có hai điểm trên (C) có tung độ bằng 1 là $(0, 1)$ và $(-3, 1)$.
Tại $x=0$: $f'(0) = 0$. Tiếp tuyến $y - 1 = 0(x - 0) \implies y = 1$.
Tại $x=-3$: $f'(-3) = 3(-3)^2 + 6(-3) = 27 - 18 = 9$. Tiếp tuyến $y - 1 = 9(x - (-3)) \implies y = 9x + 28$.
Có hai tiếp tuyến khác nhau tại các điểm có tung độ bằng 1. Vậy mệnh đề c) là Đúng.
d) Có 2 phương trình tiếp tuyến của (C) tại giao điểm (C) với trục tung.
Giao điểm của (C) với trục tung (Oy) là điểm có hoành độ $x=0$.
Tại $x=0$: $y = f(0) = 1$. Giao điểm là $(0, 1)$.
Chỉ có một giao điểm với trục tung.
Tiếp tuyến tại điểm $(0, 1)$ có hệ số góc $f'(0) = 0$ và phương trình là $y=1$.
Chỉ có một tiếp tuyến tại giao điểm duy nhất của (C) với trục tung. Vậy mệnh đề d) là Sai.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
11/12/2025
11/12/2025
Top thành viên trả lời