Hfffvbjhggbbbhhh

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 2 NĂM HỌC
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Huy Đình
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Xác suất của biến cố "Cả hai xạ thủ đều bắn trúng" là tích của xác suất bắn trúng của mỗi xạ thủ vì khả năng bắn trúng của hai xạ thủ là độc lập. Xác suất của biến cố "Cả hai xạ thủ đều bắn trúng" là: \[ P = 0,3 \times 0,2 = 0,06 \] Đáp án đúng là: A. 0,06. Câu 2. Để tìm vận tốc của chất điểm tại thời điểm \( t_0 = 2 \) giây, ta cần tính đạo hàm của phương trình chuyển động \( s = 2t^2 + 3t \) theo thời gian \( t \). Phương trình chuyển động của chất điểm là: \[ s = 2t^2 + 3t \] Vận tốc \( v \) của chất điểm là đạo hàm của \( s \) theo \( t \): \[ v = \frac{ds}{dt} \] Ta tính đạo hàm của \( s \): \[ \frac{ds}{dt} = \frac{d}{dt}(2t^2 + 3t) \] \[ \frac{ds}{dt} = 2 \cdot 2t + 3 \cdot 1 \] \[ \frac{ds}{dt} = 4t + 3 \] Vậy vận tốc của chất điểm là: \[ v = 4t + 3 \] Thay \( t_0 = 2 \) vào phương trình vận tốc: \[ v(2) = 4 \cdot 2 + 3 \] \[ v(2) = 8 + 3 \] \[ v(2) = 11 \text{ m/s} \] Vậy vận tốc của chất điểm tại thời điểm \( t_0 = 2 \) giây là \( 11 \text{ m/s} \). Đáp án đúng là: \( B.~11(m/s) \). Câu 3. Ta có: \[ \lim_{x \to 6} \frac{f(x) - f(6)}{x - 6} \] Theo định nghĩa của đạo hàm, ta biết rằng: \[ f'(a) = \lim_{x \to a} \frac{f(x) - f(a)}{x - a} \] Trong bài này, \(a = 6\). Do đó: \[ f'(6) = \lim_{x \to 6} \frac{f(x) - f(6)}{x - 6} \] Theo đề bài, ta đã biết \(f'(6) = 2\). Vậy: \[ \lim_{x \to 6} \frac{f(x) - f(6)}{x - 6} = f'(6) = 2 \] Đáp án đúng là: C. 2. Câu 4. Để tính giá trị của biểu thức \( A = \log_a \sqrt[3]{a^8} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Rút gọn biểu thức trong căn bậc ba: \[ \sqrt[3]{a^8} = a^{\frac{8}{3}} \] 2. Áp dụng công thức logarit cơ bản: \[ \log_a (a^{\frac{8}{3}}) = \frac{8}{3} \] Do đó, giá trị của biểu thức \( A \) là: \[ A = \frac{8}{3} \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~\frac{8}{3} \] Câu 5. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính đạo hàm bậc hai của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 + x + 1 \). 2. Giải phương trình \( y'' = 0 \). Bước 1: Tính đạo hàm bậc hai của hàm số. Hàm số đã cho là: \[ y = x^3 - 3x^2 + x + 1 \] Tính đạo hàm bậc nhất: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 + x + 1) = 3x^2 - 6x + 1 \] Tính đạo hàm bậc hai: \[ y'' = \frac{d}{dx}(3x^2 - 6x + 1) = 6x - 6 \] Bước 2: Giải phương trình \( y'' = 0 \). Phương trình đạo hàm bậc hai: \[ 6x - 6 = 0 \] Giải phương trình này: \[ 6x = 6 \] \[ x = 1 \] Vậy phương trình \( y'' = 0 \) có nghiệm là \( x = 1 \). Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~x=1 \] Câu 6. Để rút gọn biểu thức \( Q = b^{\frac{5}{3}} \cdot \sqrt[3]{b} \) với \( b > 0 \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Viết lại căn bậc ba dưới dạng lũy thừa: \[ \sqrt[3]{b} = b^{\frac{1}{3}} \] 2. Thay vào biểu thức ban đầu: \[ Q = b^{\frac{5}{3}} \cdot b^{\frac{1}{3}} \] 3. Áp dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: \[ b^{\frac{5}{3}} \cdot b^{\frac{1}{3}} = b^{\left(\frac{5}{3} + \frac{1}{3}\right)} \] 4. Tính tổng các số mũ: \[ \frac{5}{3} + \frac{1}{3} = \frac{5 + 1}{3} = \frac{6}{3} = 2 \] 5. Kết quả cuối cùng: \[ Q = b^2 \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~Q = b^2 \] Câu 7. Để tính đạo hàm của hàm số $y=(1-x^3)^5$, ta áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lũy thừa và chuỗi. Bước 1: Xác định u và y trong dạng tổng quát $y = u^n$: - Đặt $u = 1 - x^3$ - Ta có $y = u^5$ Bước 2: Tính đạo hàm của u theo x: - $u' = \frac{d}{dx}(1 - x^3) = -3x^2$ Bước 3: Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số lũy thừa: - $\frac{dy}{dx} = n \cdot u^{n-1} \cdot u'$ Áp dụng vào bài toán: - $y' = 5 \cdot (1 - x^3)^{5-1} \cdot (-3x^2)$ - $y' = 5 \cdot (1 - x^3)^4 \cdot (-3x^2)$ - $y' = -15x^2(1 - x^3)^4$ Vậy đáp án đúng là: \[ C.~y^\prime=-15x^2(1-x^3)^4. \] Câu 8. Để tính đạo hàm của hàm số \( y = x \sin x \), ta áp dụng công thức đạo hàm của tích hai hàm số \( u(x) \) và \( v(x) \): \[ (u \cdot v)' = u' \cdot v + u \cdot v' \] Trong đó: - \( u(x) = x \) - \( v(x) = \sin x \) Bước 1: Tính đạo hàm của \( u(x) \): \[ u'(x) = 1 \] Bước 2: Tính đạo hàm của \( v(x) \): \[ v'(x) = \cos x \] Bước 3: Áp dụng công thức đạo hàm của tích hai hàm số: \[ y' = (x \sin x)' = (x)' \cdot \sin x + x \cdot (\sin x)' \] \[ y' = 1 \cdot \sin x + x \cdot \cos x \] \[ y' = \sin x + x \cos x \] Vậy đạo hàm của hàm số \( y = x \sin x \) là: \[ y' = \sin x + x \cos x \] Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~y = \sin x + x \cos x \] Câu 9. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định các biến cố A và B trước, sau đó tìm giao của chúng. Biến cố A: "Số được chọn chia hết cho 3". Các số từ 1 đến 20 chia hết cho 3 là: \[ A = \{3, 6, 9, 12, 15, 18\} \] Biến cố B: "Số được chọn chia hết cho 4". Các số từ 1 đến 20 chia hết cho 4 là: \[ B = \{4, 8, 12, 16, 20\} \] Biến cố \( A \cap B \) là tập hợp các số thuộc cả hai biến cố A và B, tức là các số chia hết cho cả 3 và 4. Các số chia hết cho cả 3 và 4 là các bội số chung nhỏ nhất của 3 và 4, tức là các bội số của 12. Từ 1 đến 20, các số chia hết cho 12 là: \[ A \cap B = \{12\} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{A.~\{12\}} \] Câu 10. Để xác định mệnh đề sai trong các mệnh đề đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một. A. \(0 \leq P(A) \leq 1.\) - Đây là một tính chất cơ bản của xác suất. Xác suất của bất kỳ biến cố nào cũng nằm trong khoảng từ 0 đến 1. Do đó, mệnh đề này đúng. B. \(P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B).\) - Vì A và B là hai biến cố độc lập, nên theo định nghĩa của biến cố độc lập, xác suất của giao của hai biến cố này bằng tích của xác suất của mỗi biến cố. Do đó, mệnh đề này đúng. C. \(P(\Omega) = 1.\) - \(\Omega\) là không gian mẫu, tức là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra. Xác suất của không gian mẫu luôn bằng 1. Do đó, mệnh đề này đúng. D. \(P(A \cup B) = P(A) + P(A).\) - Đây là một mệnh đề sai. Xác suất của hợp của hai biến cố không phải là tổng của xác suất của mỗi biến cố. Theo công thức xác suất của hợp của hai biến cố, ta có: \[ P(A \cup B) = P(A) + P(B) - P(A \cap B). \] Do đó, mệnh đề này sai. Vậy, mệnh đề sai là: \[ D.~P(A \cup B) = P(A) + P(A). \] Câu 11. Trước tiên, ta xét từng khẳng định một để kiểm tra xem chúng có đúng hay sai. Khẳng định A: \( BD \perp (SAC) \) - Vì \( SA \perp (ABCD) \), nên \( SA \perp BD \). - \( BD \) nằm trong mặt phẳng \( (ABCD) \), do đó \( BD \perp AC \) (vì \( ABCD \) là hình vuông). - Kết hợp hai điều trên, ta có \( BD \perp (SAC) \). Khẳng định B: \( CD \perp (SBC) \) - \( CD \) nằm trong mặt phẳng \( (ABCD) \), do đó \( CD \perp BC \) (vì \( ABCD \) là hình vuông). - \( SA \perp (ABCD) \), nên \( SA \perp CD \). - Kết hợp hai điều trên, ta có \( CD \perp (SBC) \). Khẳng định C: \( BC \perp (SAB) \) - \( BC \) nằm trong mặt phẳng \( (ABCD) \), do đó \( BC \perp AB \) (vì \( ABCD \) là hình vuông). - \( SA \perp (ABCD) \), nên \( SA \perp BC \). - Kết hợp hai điều trên, ta có \( BC \perp (SAB) \). Khẳng định D: \( SA \perp (ABC) \) - \( SA \perp (ABCD) \), do đó \( SA \perp (ABC) \). Tất cả các khẳng định trên đều đúng ngoại trừ khẳng định D vì \( SA \perp (ABCD) \) đã bao gồm \( SA \perp (ABC) \). Do đó, khẳng định sai là: Đáp án: D. \( SA \perp (ABC) \) Câu 12. Trước tiên, ta cần hiểu rằng trong hình chóp S.ABC, SA vuông góc với mặt đáy (ABC). Điều này có nghĩa là SA vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt đáy (ABC). Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề: A. \(SA \bot SC\) - Để \(SA \bot SC\), thì SC phải nằm trong mặt phẳng (SAB) hoặc (SAC). Tuy nhiên, SC nằm trong mặt phẳng (SBC), do đó không thể chắc chắn rằng \(SA \bot SC\). B. \(SA \bot SB\) - SB nằm trong mặt phẳng (SAB), và vì SA vuông góc với mặt đáy (ABC), nên SA cũng vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (SAB). Do đó, \(SA \bot SB\) là đúng. C. \(SA \bot AB\) - AB nằm trong mặt đáy (ABC), và vì SA vuông góc với mặt đáy (ABC), nên SA cũng vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt đáy (ABC). Do đó, \(SA \bot AB\) là đúng. D. \(SB \bot SC\) - Để \(SB \bot SC\), thì SB và SC phải vuông góc với nhau. Tuy nhiên, không có thông tin nào cho thấy SB và SC vuông góc với nhau, do đó ta không thể chắc chắn rằng \(SB \bot SC\). Từ các lập luận trên, ta thấy rằng cả hai mệnh đề B và C đều đúng. Tuy nhiên, theo yêu cầu của câu hỏi, ta chỉ cần chọn một mệnh đề đúng duy nhất. Vì vậy, ta chọn mệnh đề C. Đáp án: C. \(SA \bot AB\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Huy Đình

Câu 1:

Gọi $A$ là biến cố xạ thủ $A$ bắn trúng, $B$ là biến cố xạ thủ $B$ bắn trúng.

Ta có $P(A) = 0.3$ và $P(B) = 0.2$. Vì $A$ và $B$ độc lập nên $P(A \cap B) = P(A)P(B) = 0.3 \times 0.2 = 0.06$.

Vậy đáp án là A. $0,06$.


Câu 2:

$s = 2t^2 + 3t$

Vận tốc $v = \frac{ds}{dt} = 4t + 3$

Tại $t = 2$ (giây) thì $v = 4(2) + 3 = 8 + 3 = 11$ (m/s)

Vậy đáp án là B. $11$ $(m/s)$.


Câu 3:

$f'(x) = \lim_{x \to 6} \frac{f(x) - f(6)}{x-6} = f'(6) = 2$

Vậy đáp án là C. 2.


Câu 4:

$A = \log_a \sqrt[3]{a^8} = \log_a a^{\frac{8}{3}} = \frac{8}{3} \log_a a = \frac{8}{3}$

Vậy đáp án là B. $\frac{8}{3}$.


Câu 5:

$y = x^3 - 3x^2 + x + 1$

$y' = 3x^2 - 6x + 1$

$y'' = 6x - 6$

$y'' = 0 \Leftrightarrow 6x - 6 = 0 \Leftrightarrow x = 1$

Vậy đáp án là A. $x = 1$.


Câu 6:

$Q = b^{\frac{5}{3}} \sqrt[3]{b} = b^{\frac{5}{3}} b^{\frac{1}{3}} = b^{\frac{5}{3} + \frac{1}{3}} = b^{\frac{6}{3}} = b^2$

Vậy đáp án là C. $b^2$.


Câu 7:

$y = (1 - x^3)^4$

$y' = 4(1 - x^3)^3 (-3x^2) = -12x^2 (1 - x^3)^3$


Câu 8:

$y = x \sin x$

$y' = \sin x + x \cos x$

Vậy đáp án là A. $y' = \sin x + x \cos x$.


Câu 9:

$A$: "Số được chọn chia hết cho 3": $\{3, 6, 9, 12, 15, 18\}$

$B$: "Số được chọn chia hết cho 4": $\{4, 8, 12, 16, 20\}$

$A \cap B = \{12\}$

Vậy đáp án là **C. $\{3; 4; 12\}$**.

(Lưu ý: Câu hỏi gốc có vẻ như muốn hỏi $A \cup B$ nên đáp án đúng phải là $\{3, 4, 6, 8, 9, 12, 15, 16, 18, 20\}$)


Câu 10:

$P(A \cup B) = P(A) + P(B)$ chỉ đúng khi $A$ và $B$ xung khắc, tức là $P(A \cap B) = 0$.

Vậy đáp án sai là D. $P(A \cup B) = P(A) + P(B)$.


Câu 11:

Hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông, $SA \perp (ABCD)$.

Ta có $CD \perp AD$ (vì ABCD là hình vuông) và $CD \perp SA$ (vì $SA \perp (ABCD)$).

Do đó, $CD \perp (SAD)$. Suy ra $CD \perp SA$.

Đáp án sai là A. $BD \perp (SAC)$.


Câu 12:

Hình chóp $S.ABC$ có $SA$ vuông góc với mặt đáy $(ABC)$. Mệnh đề đúng là:

$SA \perp AB$ (vì $AB$ nằm trong mặt phẳng $(ABC)$)

$SA \perp BC$ (vì $BC$ nằm trong mặt phẳng $(ABC)$)

Vậy đáp án đúng là C. $SA \perp AB$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved