Giải giúp e với ạ

Câu 73. Một hộp đựng 6 viên bi có cùng kích thước gồm : 3 viên bi màu xanh và 3 viên bi màu đỏ, chọ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hà Lương
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 73. Để tính xác suất 3 viên bi được chọn có cả màu xanh và màu đỏ, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tổng số cách chọn 3 viên bi từ 6 viên bi: - Số cách chọn 3 viên bi từ 6 viên bi là: \[ C_6^3 = \frac{6!}{3!(6-3)!} = \frac{6 \times 5 \times 4}{3 \times 2 \times 1} = 20 \] 2. Tìm số cách chọn 3 viên bi sao cho cả 3 viên đều có cùng màu: - Số cách chọn 3 viên bi màu xanh từ 3 viên bi màu xanh là: \[ C_3^3 = \frac{3!}{3!(3-3)!} = 1 \] - Số cách chọn 3 viên bi màu đỏ từ 3 viên bi màu đỏ là: \[ C_3^3 = \frac{3!}{3!(3-3)!} = 1 \] - Tổng số cách chọn 3 viên bi cùng màu là: \[ 1 + 1 = 2 \] 3. Tìm số cách chọn 3 viên bi sao cho có cả màu xanh và màu đỏ: - Số cách chọn 3 viên bi có cả màu xanh và màu đỏ là: \[ 20 - 2 = 18 \] 4. Tính xác suất: - Xác suất để 3 viên bi được chọn có cả màu xanh và màu đỏ là: \[ P = \frac{\text{Số cách chọn 3 viên bi có cả màu xanh và màu đỏ}}{\text{Tổng số cách chọn 3 viên bi từ 6 viên bi}} = \frac{18}{20} = \frac{9}{10} \] Vậy xác suất 3 viên bi được chọn có cả màu xanh và màu đỏ là $\frac{9}{10}$. Câu 74. Để chứng minh rằng $xy' - y - x = 0$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số \( y = x \ln x \): Ta sử dụng công thức đạo hàm của tích hai hàm số \( u(x) \) và \( v(x) \): \[ (u \cdot v)' = u' \cdot v + u \cdot v' \] Ở đây, \( u(x) = x \) và \( v(x) = \ln x \). Đạo hàm của \( u(x) = x \) là: \[ u'(x) = 1 \] Đạo hàm của \( v(x) = \ln x \) là: \[ v'(x) = \frac{1}{x} \] Do đó, đạo hàm của \( y = x \ln x \) là: \[ y' = (x \ln x)' = 1 \cdot \ln x + x \cdot \frac{1}{x} = \ln x + 1 \] 2. Thay \( y' \) vào biểu thức \( xy' - y - x \): Ta có: \[ xy' = x (\ln x + 1) = x \ln x + x \] Biểu thức \( xy' - y - x \) trở thành: \[ xy' - y - x = (x \ln x + x) - (x \ln x) - x \] 3. Rút gọn biểu thức: \[ xy' - y - x = x \ln x + x - x \ln x - x = 0 \] Như vậy, ta đã chứng minh được rằng: \[ xy' - y - x = 0 \] Câu 75. Để viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị $(C)$ biết tiếp tuyến song song với đường thẳng $\Delta:~y=-x-4$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số $y=-x^3+2x-2$. \[ y' = -3x^2 + 2 \] Bước 2: Xác định điều kiện để tiếp tuyến song song với đường thẳng $\Delta$. Đường thẳng $\Delta$ có dạng $y = -x - 4$, do đó hệ số góc của nó là $-1$. Tiếp tuyến song song với $\Delta$ sẽ có cùng hệ số góc, tức là: \[ y' = -1 \] \[ -3x^2 + 2 = -1 \] \[ -3x^2 = -3 \] \[ x^2 = 1 \] \[ x = \pm 1 \] Bước 3: Tìm tọa độ điểm tiếp xúc trên đồ thị $(C)$. - Với $x = 1$: \[ y = -(1)^3 + 2(1) - 2 = -1 + 2 - 2 = -1 \] Điểm tiếp xúc là $(1, -1)$. - Với $x = -1$: \[ y = -(-1)^3 + 2(-1) - 2 = 1 - 2 - 2 = -3 \] Điểm tiếp xúc là $(-1, -3)$. Bước 4: Viết phương trình tiếp tuyến tại các điểm tiếp xúc. - Tại điểm $(1, -1)$: Phương trình tiếp tuyến có dạng $y = mx + n$, với $m = -1$ và đi qua điểm $(1, -1)$: \[ -1 = -1(1) + n \] \[ -1 = -1 + n \] \[ n = 0 \] Phương trình tiếp tuyến là $y = -x$. - Tại điểm $(-1, -3)$: Phương trình tiếp tuyến có dạng $y = mx + n$, với $m = -1$ và đi qua điểm $(-1, -3)$: \[ -3 = -1(-1) + n \] \[ -3 = 1 + n \] \[ n = -4 \] Phương trình tiếp tuyến là $y = -x - 4$. Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị $(C)$ song song với đường thẳng $\Delta$ là: \[ y = -x \] \[ y = -x - 4 \] Câu 76: Trước tiên, ta nhận thấy rằng hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Điều này có nghĩa là đoạn thẳng SA chính là khoảng cách từ đỉnh S đến mặt phẳng (ABCD). Ta biết rằng SB = $\sqrt{2}a$. Để tính khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (ABCD), ta cần tìm độ dài đoạn thẳng SA. Xét tam giác SAB, ta có: - AB = a - SB = $\sqrt{2}a$ - SA vuông góc với AB (vì SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD)) Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông SAB, ta có: \[ SB^2 = SA^2 + AB^2 \] Thay các giá trị đã biết vào, ta có: \[ (\sqrt{2}a)^2 = SA^2 + a^2 \] \[ 2a^2 = SA^2 + a^2 \] Trừ cả hai vế đi $a^2$, ta được: \[ 2a^2 - a^2 = SA^2 \] \[ a^2 = SA^2 \] Vậy: \[ SA = a \] Do đó, khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (ABCD) là \( a \). Đáp số: \( a \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 73:

Tổng số cách chọn 3 viên bi từ 6 viên bi là: $C_6^3 = \frac{6!}{3!3!} = \frac{6 \times 5 \times 4}{3 \times 2 \times 1} = 20$

Trường hợp 1: Chọn 3 viên bi màu xanh (không có viên bi màu đỏ nào): Số cách chọn là $C_3^3 = 1$

Trường hợp 2: Chọn 3 viên bi màu đỏ (không có viên bi màu xanh nào): Số cách chọn là $C_3^3 = 1$

Số cách chọn 3 viên bi sao cho có cả màu xanh và màu đỏ là: $20 - 1 - 1 = 18$

Vậy xác suất để 3 viên bi được chọn có cả màu xanh và màu đỏ là: $P = \frac{18}{20} = \frac{9}{10}$


Câu 74:

Cho hàm số $y = x\ln x$. Ta có:

$y' = \ln x + x \cdot \frac{1}{x} = \ln x + 1$

$xy' - y - x = x(\ln x + 1) - x\ln x - x = x\ln x + x - x\ln x - x = 0$

Vậy $xy' - y - x = 0$


Câu 75:

Cho hàm số $y = -x^3 + 2x - 2$ có đồ thị $(C)$. Ta có:

$y' = -3x^2 + 2$

Đường thẳng $\Delta: y = -x - 4$ có hệ số góc là $-1$. Vì tiếp tuyến song song với $\Delta$ nên hệ số góc của tiếp tuyến bằng $-1$.

$-3x^2 + 2 = -1 \Leftrightarrow -3x^2 = -3 \Leftrightarrow x^2 = 1 \Leftrightarrow x = \pm 1$

Trường hợp 1: $x = 1$. Khi đó $y = -1^3 + 2(1) - 2 = -1 + 2 - 2 = -1$. Vậy tiếp điểm là $(1, -1)$. Phương trình tiếp tuyến là:

$y - (-1) = -1(x - 1) \Leftrightarrow y + 1 = -x + 1 \Leftrightarrow y = -x$

Trường hợp 2: $x = -1$. Khi đó $y = -(-1)^3 + 2(-1) - 2 = -(-1) - 2 - 2 = 1 - 2 - 2 = -3$. Vậy tiếp điểm là $(-1, -3)$. Phương trình tiếp tuyến là:

$y - (-3) = -1(x - (-1)) \Leftrightarrow y + 3 = -x - 1 \Leftrightarrow y = -x - 4$

Vậy có hai tiếp tuyến thỏa mãn: $y = -x$ và $y = -x - 4$


Câu 76:

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật, $SA \perp (ABCD)$, $AB = a$ và $SB = \sqrt{2}a$.

Vì $SA \perp (ABCD)$ nên $SA \perp AB$. Tam giác $SAB$ vuông tại $A$. Áp dụng định lý Pitago, ta có:

$SB^2 = SA^2 + AB^2 \Leftrightarrow (\sqrt{2}a)^2 = SA^2 + a^2 \Leftrightarrow 2a^2 = SA^2 + a^2 \Leftrightarrow SA^2 = a^2 \Leftrightarrow SA = a$

Khoảng cách từ điểm $S$ đến mặt phẳng $(ABCD)$ chính là độ dài đoạn thẳng $SA$. Vậy khoảng cách là $a$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved