Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

Bài 1: Cho biểu thức $P=\frac{2x+2}{\sqrt x}+\frac{x\sqrt x-1}{x-\sqrt x}-\frac{x\sqrt x+1}{x+\s
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Triệu Hải
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: a. Rút gọn biểu thức \( P \): Điều kiện xác định: \( x > 0; x \neq 1 \) Ta có: \[ P = \frac{2x + 2}{\sqrt{x}} + \frac{x\sqrt{x} - 1}{x - \sqrt{x}} - \frac{x\sqrt{x} + 1}{x + \sqrt{x}} \] Chúng ta sẽ rút gọn từng phân thức một. Phân thức đầu tiên: \[ \frac{2x + 2}{\sqrt{x}} = \frac{2(x + 1)}{\sqrt{x}} = 2 \cdot \frac{x + 1}{\sqrt{x}} = 2 \left( \sqrt{x} + \frac{1}{\sqrt{x}} \right) \] Phân thức thứ hai: \[ \frac{x\sqrt{x} - 1}{x - \sqrt{x}} = \frac{\sqrt{x}(x - \frac{1}{\sqrt{x}})}{x - \sqrt{x}} = \frac{\sqrt{x}(x - \frac{1}{\sqrt{x}})}{\sqrt{x}(\sqrt{x} - 1)} = \frac{x - \frac{1}{\sqrt{x}}}{\sqrt{x} - 1} = \frac{x - \frac{1}{\sqrt{x}}}{\sqrt{x} - 1} = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} - \frac{1}{x})}{\sqrt{x} - 1} = \sqrt{x} + \frac{1}{\sqrt{x}} \] Phân thức thứ ba: \[ \frac{x\sqrt{x} + 1}{x + \sqrt{x}} = \frac{\sqrt{x}(x + \frac{1}{\sqrt{x}})}{x + \sqrt{x}} = \frac{\sqrt{x}(x + \frac{1}{\sqrt{x}})}{\sqrt{x}(\sqrt{x} + 1)} = \frac{x + \frac{1}{\sqrt{x}}}{\sqrt{x} + 1} = \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x} + \frac{1}{x})}{\sqrt{x} + 1} = \sqrt{x} + \frac{1}{\sqrt{x}} \] Vậy: \[ P = 2 \left( \sqrt{x} + \frac{1}{\sqrt{x}} \right) + \left( \sqrt{x} + \frac{1}{\sqrt{x}} \right) - \left( \sqrt{x} + \frac{1}{\sqrt{x}} \right) = 2 \left( \sqrt{x} + \frac{1}{\sqrt{x}} \right) \] b. So sánh \( P \) với 5: Ta có: \[ P = 2 \left( \sqrt{x} + \frac{1}{\sqrt{x}} \right) \] Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz: \[ \sqrt{x} + \frac{1}{\sqrt{x}} \geq 2 \] Do đó: \[ 2 \left( \sqrt{x} + \frac{1}{\sqrt{x}} \right) \geq 2 \times 2 = 4 \] Vậy \( P \geq 4 \). Để so sánh \( P \) với 5, ta thấy rằng \( P \) luôn lớn hơn hoặc bằng 4, nhưng không chắc chắn \( P \) luôn lớn hơn 5. Do đó, ta cần kiểm tra thêm: Nếu \( \sqrt{x} = 1 \), tức là \( x = 1 \), thì: \[ P = 2 \left( 1 + 1 \right) = 4 \] Vậy \( P \) có thể bằng 4, nhưng không thể lớn hơn 5. Kết luận: \[ P \leq 5 \] Đáp số: \( P \leq 5 \) Bài 2: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: a. Rút gọn biểu thức \( P \) Điều kiện xác định: \( x \geq 0 \) và \( x \neq 9 \). Biểu thức \( P \) là: \[ P = \left( \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} - \frac{3x + 3}{x - 9} \right) : \left( \frac{2\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} - 3} - 1 \right) \] Bước 1: Rút gọn từng phân thức trong biểu thức \( P \) Phân thức thứ nhất: \[ \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} \] Phân thức thứ hai: \[ \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} \] Phân thức thứ ba: \[ \frac{3x + 3}{x - 9} = \frac{3(x + 1)}{(x - 3)(x + 3)} \] Phân thức thứ tư: \[ \frac{2\sqrt{x} - 2}{\sqrt{x} - 3} - 1 = \frac{2(\sqrt{x} - 1)}{\sqrt{x} - 3} - 1 = \frac{2(\sqrt{x} - 1) - (\sqrt{x} - 3)}{\sqrt{x} - 3} = \frac{2\sqrt{x} - 2 - \sqrt{x} + 3}{\sqrt{x} - 3} = \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 3} \] Bước 2: Rút gọn biểu thức \( P \) Biểu thức \( P \) trở thành: \[ P = \left( \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} - \frac{3(x + 1)}{(x - 3)(x + 3)} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 3} \] Chúng ta sẽ quy đồng các phân thức trong ngoặc trước: \[ \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x} + 3} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 3} = \frac{2\sqrt{x}(\sqrt{x} - 3) + \sqrt{x}(\sqrt{x} + 3)}{(\sqrt{x} + 3)(\sqrt{x} - 3)} = \frac{2x - 6\sqrt{x} + x + 3\sqrt{x}}{x - 9} = \frac{3x - 3\sqrt{x}}{x - 9} \] Do đó: \[ P = \left( \frac{3x - 3\sqrt{x}}{x - 9} - \frac{3(x + 1)}{(x - 3)(x + 3)} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 3} \] Quy đồng và rút gọn: \[ P = \left( \frac{3x - 3\sqrt{x} - 3(x + 1)}{x - 9} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 3} = \left( \frac{-3\sqrt{x} - 3}{x - 9} \right) : \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 3} \] \[ P = \frac{-3(\sqrt{x} + 1)}{x - 9} \times \frac{\sqrt{x} - 3}{\sqrt{x} + 1} = \frac{-3(\sqrt{x} - 3)}{x - 9} = \frac{-3(\sqrt{x} - 3)}{(\sqrt{x} - 3)(\sqrt{x} + 3)} = \frac{-3}{\sqrt{x} + 3} \] b. Tìm \( x \) để \( P < -\frac{1}{2} \) Ta có: \[ \frac{-3}{\sqrt{x} + 3} < -\frac{1}{2} \] Nhân cả hai vế với \(-1\) (và đổi chiều bất đẳng thức): \[ \frac{3}{\sqrt{x} + 3} > \frac{1}{2} \] Nhân cả hai vế với \(2(\sqrt{x} + 3)\): \[ 6 > \sqrt{x} + 3 \] Trừ cả hai vế cho 3: \[ 3 > \sqrt{x} \] Vậy: \[ \sqrt{x} < 3 \] Căn bậc hai của \(x\) nhỏ hơn 3, do đó: \[ x < 9 \] Kết hợp với điều kiện ban đầu \( x \geq 0 \) và \( x \neq 9 \), ta có: \[ 0 \leq x < 9 \] Đáp số: \[ 0 \leq x < 9 \] Bài 3: Điều kiện xác định: \( x > 0, x \neq 1 \). a. Rút gọn \( M \): \[ M = \left( \frac{1}{\sqrt{x} - 1} - \frac{1}{x\sqrt{x} - 1} \right) \cdot \frac{3\sqrt{x} - 3}{x + \sqrt{x}} \] Chúng ta sẽ rút gọn từng phần của biểu thức này. Phần 1: Rút gọn \( \frac{1}{\sqrt{x} - 1} - \frac{1}{x\sqrt{x} - 1} \) \[ \frac{1}{\sqrt{x} - 1} - \frac{1}{x\sqrt{x} - 1} \] Tìm mẫu chung: \[ = \frac{(x\sqrt{x} - 1) - (\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} - 1)(x\sqrt{x} - 1)} \] \[ = \frac{x\sqrt{x} - 1 - \sqrt{x} + 1}{(\sqrt{x} - 1)(x\sqrt{x} - 1)} \] \[ = \frac{x\sqrt{x} - \sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 1)(x\sqrt{x} - 1)} \] \[ = \frac{\sqrt{x}(x - 1)}{(\sqrt{x} - 1)(x\sqrt{x} - 1)} \] Phần 2: Rút gọn \( \frac{3\sqrt{x} - 3}{x + \sqrt{x}} \) \[ = \frac{3(\sqrt{x} - 1)}{x + \sqrt{x}} \] Bây giờ, chúng ta nhân hai phần đã rút gọn lại với nhau: \[ M = \left( \frac{\sqrt{x}(x - 1)}{(\sqrt{x} - 1)(x\sqrt{x} - 1)} \right) \cdot \left( \frac{3(\sqrt{x} - 1)}{x + \sqrt{x}} \right) \] \[ = \frac{\sqrt{x}(x - 1) \cdot 3(\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} - 1)(x\sqrt{x} - 1) \cdot (x + \sqrt{x})} \] \[ = \frac{3\sqrt{x}(x - 1)}{(x\sqrt{x} - 1)(x + \sqrt{x})} \] b. Tìm \( x \) nguyên để \( M \) có giá trị nguyên: \[ M = \frac{3\sqrt{x}(x - 1)}{(x\sqrt{x} - 1)(x + \sqrt{x})} \] Để \( M \) có giá trị nguyên, \( \sqrt{x} \) phải là số nguyên. Do đó, \( x \) phải là số chính phương. Kiểm tra các giá trị \( x \) là số chính phương: - \( x = 4 \): \( \sqrt{4} = 2 \) \[ M = \frac{3 \cdot 2 \cdot (4 - 1)}{(4 \cdot 2 - 1)(4 + 2)} = \frac{3 \cdot 2 \cdot 3}{(8 - 1)(6)} = \frac{18}{42} = \frac{3}{7} \quad \text{(không phải số nguyên)} \] - \( x = 9 \): \( \sqrt{9} = 3 \) \[ M = \frac{3 \cdot 3 \cdot (9 - 1)}{(9 \cdot 3 - 1)(9 + 3)} = \frac{3 \cdot 3 \cdot 8}{(27 - 1)(12)} = \frac{72}{312} = \frac{6}{26} = \frac{3}{13} \quad \text{(không phải số nguyên)} \] Do đó, không có giá trị \( x \) nguyên nào thỏa mãn điều kiện để \( M \) có giá trị nguyên. Đáp số: Không có giá trị \( x \) nguyên để \( M \) có giá trị nguyên. Bài 4: Điều kiện xác định: \( x > 0, x \neq 1 \). a. Rút gọn \( P \): Ta có: \[ P = \left( \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} - \frac{\sqrt{x}}{x - 1} \right) : \left( \frac{2}{x} - \frac{2 - x}{x (\sqrt{x} + 1)} \right) \] Trước tiên, ta rút gọn từng phần của biểu thức \( P \). Phần tử số: \[ \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} - \frac{\sqrt{x}}{x - 1} \] Quy đồng mẫu số chung: \[ \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x} - 1} - \frac{\sqrt{x}}{x - 1} = \frac{\sqrt{x} (\sqrt{x} + 1)}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} - \frac{\sqrt{x} (\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} \] \[ = \frac{\sqrt{x} (\sqrt{x} + 1) - \sqrt{x} (\sqrt{x} - 1)}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} \] \[ = \frac{\sqrt{x}^2 + \sqrt{x} - \sqrt{x}^2 + \sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} \] \[ = \frac{2\sqrt{x}}{(\sqrt{x} - 1)(\sqrt{x} + 1)} \] \[ = \frac{2\sqrt{x}}{x - 1} \] Phần mẫu số: \[ \frac{2}{x} - \frac{2 - x}{x (\sqrt{x} + 1)} \] Quy đồng mẫu số chung: \[ \frac{2}{x} - \frac{2 - x}{x (\sqrt{x} + 1)} = \frac{2 (\sqrt{x} + 1)}{x (\sqrt{x} + 1)} - \frac{2 - x}{x (\sqrt{x} + 1)} \] \[ = \frac{2 \sqrt{x} + 2 - 2 + x}{x (\sqrt{x} + 1)} \] \[ = \frac{2 \sqrt{x} + x}{x (\sqrt{x} + 1)} \] \[ = \frac{\sqrt{x} (2 + \sqrt{x})}{x (\sqrt{x} + 1)} \] \[ = \frac{\sqrt{x} (\sqrt{x} + 2)}{x (\sqrt{x} + 1)} \] Bây giờ, ta chia phần tử số cho phần mẫu số: \[ P = \frac{\frac{2\sqrt{x}}{x - 1}}{\frac{\sqrt{x} (\sqrt{x} + 2)}{x (\sqrt{x} + 1)}} \] \[ = \frac{2\sqrt{x}}{x - 1} \times \frac{x (\sqrt{x} + 1)}{\sqrt{x} (\sqrt{x} + 2)} \] \[ = \frac{2x (\sqrt{x} + 1)}{(x - 1) (\sqrt{x} + 2)} \] Vậy, biểu thức \( P \) đã được rút gọn là: \[ P = \frac{2x (\sqrt{x} + 1)}{(x - 1) (\sqrt{x} + 2)} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Triệu Hải

Bài 1:

a) Rút gọn biểu thức P:

$P = \frac{2x+2}{\sqrt{x}} + \frac{x\sqrt{x}-1}{x-\sqrt{x}} - \frac{x\sqrt{x}+1}{x+\sqrt{x}}$

$P = \frac{2x+2}{\sqrt{x}} + \frac{( \sqrt{x}-1)(x+\sqrt{x}+1)}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-1)} - \frac{(\sqrt{x}+1)(x-\sqrt{x}+1)}{\sqrt{x}(\sqrt{x}+1)}$

$P = \frac{2x+2}{\sqrt{x}} + \frac{x+\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}} - \frac{x-\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}$

$P = \frac{2x+2 + x+\sqrt{x}+1 - (x-\sqrt{x}+1)}{\sqrt{x}}$

$P = \frac{2x+2+x+\sqrt{x}+1-x+\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}}$

$P = \frac{2x+2\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}} = \frac{2(x+\sqrt{x}+1)}{\sqrt{x}}$


b) So sánh P với 5:

Xét hiệu: $P-5 = \frac{2(x+\sqrt{x}+1)}{\sqrt{x}} - 5 = \frac{2x+2\sqrt{x}+2 - 5\sqrt{x}}{\sqrt{x}} = \frac{2x - 3\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x}}$

Xét tử số: $2x - 3\sqrt{x} + 2 = 2(x - \frac{3}{2}\sqrt{x} + 1)$.

Đặt $t=\sqrt{x} > 0$

Xét $2t^2-3t+2 = 2(t^2-\frac{3}{2}t+1)= 2(t^2-\frac{3}{2}t+\frac{9}{16}+\frac{7}{16}) = 2((t-\frac{3}{4})^2+\frac{7}{16}) > 0$

Suy ra $2x - 3\sqrt{x} + 2 > 0$.

Vì $\sqrt{x} > 0$ nên $\frac{2x - 3\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x}} > 0$. Vậy $P - 5 > 0 \Rightarrow P > 5$.


Bài 2:

a) Rút gọn biểu thức P:

$P = (\frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}+3} + \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-3} - \frac{3x+3}{x-9}) : (\frac{2\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}-3} - 1)$

$P = [\frac{2\sqrt{x}(\sqrt{x}-3)}{\left(\sqrt{x}+3\right)\left(\sqrt{x}-3\right)} + \frac{\sqrt{x}(\sqrt{x}+3)}{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}+3\right)} - \frac{3x+3}{x-9} ] : [\frac{2\sqrt{x}-2-(\sqrt{x}-3)}{\sqrt{x}-3}]$

$P = [\frac{2x-6\sqrt{x} + x+3\sqrt{x} - 3x - 3}{x-9}] : [\frac{2\sqrt{x}-2 - \sqrt{x} + 3}{\sqrt{x}-3}]$

$P = \frac{-3\sqrt{x}-3}{x-9} : \frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}-3} = \frac{-3(\sqrt{x}+1)}{(\sqrt{x}-3)(\sqrt{x}+3)} \cdot \frac{\sqrt{x}-3}{\sqrt{x}+1}$

$P = \frac{-3}{\sqrt{x}+3}$.


b) Tìm x để $P < -\frac{1}{2}$:

$\frac{-3}{\sqrt{x}+3} < -\frac{1}{2}$

$\frac{3}{\sqrt{x}+3} > \frac{1}{2}$

$6 > \sqrt{x}+3$

$3 > \sqrt{x}$

$9 > x$.

Kết hợp với điều kiện $x \geq 0$ và $x \ne 9$ ta được $0 \leq x < 9$.


Bài 3:

a) Rút gọn M:

$M = (\frac{1}{\sqrt{x}-1} - \frac{1}{x-\sqrt{x}}) \cdot \frac{3\sqrt{x}-3}{x+\sqrt{x}}$

$M = (\frac{1}{\sqrt{x}-1} - \frac{1}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-1)}) \cdot \frac{3(\sqrt{x}-1)}{\sqrt{x}(\sqrt{x}+1)}$

$M = (\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}(\sqrt{x}-1)}) \cdot \frac{3(\sqrt{x}-1)}{\sqrt{x}(\sqrt{x}+1)}$

$M = \frac{1}{\sqrt{x}} \cdot \frac{3(\sqrt{x}-1)}{\sqrt{x}(\sqrt{x}+1)} = \frac{3(\sqrt{x}-1)}{x(\sqrt{x}+1)}$


b) Tìm x nguyên để M có giá trị nguyên.

$M = \frac{3(\sqrt{x}-1)}{x(\sqrt{x}+1)}$

Vì $x$ nguyên và $M$ nguyên, nên $\sqrt{x}$ phải hữu tỷ. Suy ra $x$ là số chính phương.

Đặt $x=k^2, k \in N^*, k \ne 1$.

$M=\frac{3(k-1)}{k^2(k+1)}$

Để $M$ nguyên thì $k^2(k+1)$ là ước của $3(k-1)$.

Suy ra $|k^2(k+1)| \le |3(k-1)|$

Nếu $k>1$ thì $k^2(k+1) \le 3(k-1)$. (Vô lý).

Vậy không có giá trị nguyên nào của $x$ để $M$ nguyên.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved