Trả lời câu hỏi

Câu 19. Giả sử một hạt chuyển động trên một trục thẳng đứng chiều dương hướng lên trên
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hang Hang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 19. a) Hàm gia tốc của vật là $a(t)=y''$. b) Hàm vận tốc của vật là: $v(t)=y' = 3t^2 - 12$. c) Tại thời điểm $t=1$, ta có: \[ v(1) = 3(1)^2 - 12 = 3 - 12 = -9 \text{ m/s} \] Vì vận tốc âm (-9 m/s), nên hạt đang chuyển động xuống dưới. d) Để tính quãng đường mà hạt đi được trong khoảng thời gian $0 \leq t \leq 3$, ta cần xác định các thời điểm mà vận tốc thay đổi dấu (tức là từ chuyển động lên trên sang chuyển động xuống dưới hoặc ngược lại). Phương trình vận tốc là: \[ v(t) = 3t^2 - 12 \] Ta giải phương trình $v(t) = 0$ để tìm các thời điểm mà vận tốc bằng 0: \[ 3t^2 - 12 = 0 \] \[ 3t^2 = 12 \] \[ t^2 = 4 \] \[ t = 2 \text{ (vì } t \geq 0) \] Do đó, vận tốc thay đổi dấu tại $t = 2$. Ta sẽ chia khoảng thời gian thành hai đoạn: $[0, 2]$ và $[2, 3]$. Trong khoảng thời gian $[0, 2]$, vận tốc là âm (hạt chuyển động xuống dưới): \[ y(0) = 0^3 - 12 \cdot 0 + 3 = 3 \] \[ y(2) = 2^3 - 12 \cdot 2 + 3 = 8 - 24 + 3 = -13 \] Quãng đường trong khoảng thời gian $[0, 2]$ là: \[ |y(2) - y(0)| = |-13 - 3| = 16 \text{ m} \] Trong khoảng thời gian $[2, 3]$, vận tốc là dương (hạt chuyển động lên trên): \[ y(3) = 3^3 - 12 \cdot 3 + 3 = 27 - 36 + 3 = -6 \] Quãng đường trong khoảng thời gian $[2, 3]$ là: \[ |y(3) - y(2)| = |-6 - (-13)| = |-6 + 13| = 7 \text{ m} \] Tổng quãng đường mà hạt đi được trong khoảng thời gian $0 \leq t \leq 3$ là: \[ 16 + 7 = 23 \text{ m} \] Đáp số: a) $a(t) = y''$ b) $v(t) = 3t^2 - 12$ c) Hạt đang chuyển động xuống dưới. d) Quãng đường mà hạt đi được trong khoảng thời gian $0 \leq t \leq 3$ là 23 m. Câu 20. Để giải quyết các mệnh đề về hàm số $y = f(x) = x^3 - 3x^2 - 9x + 35$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: a) Hàm số có tập xác định là $\mathbb{R}$ Hàm số $y = f(x) = x^3 - 3x^2 - 9x + 35$ là một đa thức bậc ba, do đó nó có tập xác định là $\mathbb{R}$. Mệnh đề này là đúng. b) Hàm số đã cho đồng biến trên $(-\infty; 3)$ Để xét tính đồng biến hoặc nghịch biến của hàm số, ta cần tìm đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 - 9x + 35) = 3x^2 - 6x - 9 \] Tiếp theo, ta giải phương trình $f'(x) = 0$ để tìm các điểm cực trị: \[ 3x^2 - 6x - 9 = 0 \] \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \] \[ (x - 3)(x + 1) = 0 \] \[ x = 3 \quad \text{hoặc} \quad x = -1 \] Ta xét dấu của $f'(x)$ trên các khoảng $( -\infty, -1 )$, $(-1, 3)$ và $(3, +\infty)$: - Trên khoảng $(-\infty, -1)$: Chọn $x = -2$, ta có $f'(-2) = 3(-2)^2 - 6(-2) - 9 = 12 + 12 - 9 = 15 > 0$. Do đó, hàm số đồng biến trên $(-\infty, -1)$. - Trên khoảng $(-1, 3)$: Chọn $x = 0$, ta có $f'(0) = 3(0)^2 - 6(0) - 9 = -9 < 0$. Do đó, hàm số nghịch biến trên $(-1, 3)$. - Trên khoảng $(3, +\infty)$: Chọn $x = 4$, ta có $f'(4) = 3(4)^2 - 6(4) - 9 = 48 - 24 - 9 = 15 > 0$. Do đó, hàm số đồng biến trên $(3, +\infty)$. Như vậy, hàm số không đồng biến trên toàn bộ khoảng $(-\infty, 3)$. Mệnh đề này là sai. c) Giá trị cực tiểu của hàm số bằng 8 Từ phần trên, ta biết rằng hàm số đạt cực đại tại $x = -1$ và cực tiểu tại $x = 3$. Ta tính giá trị của hàm số tại các điểm này: - Tại $x = -1$: \[ f(-1) = (-1)^3 - 3(-1)^2 - 9(-1) + 35 = -1 - 3 + 9 + 35 = 40 \] - Tại $x = 3$: \[ f(3) = 3^3 - 3(3)^2 - 9(3) + 35 = 27 - 27 - 27 + 35 = 8 \] Như vậy, giá trị cực tiểu của hàm số là 8, đạt được khi $x = 3$. Mệnh đề này là đúng. d) $\min_{[-1, 3]} f(x) = 8$ đạt được khi $x = 3$ Ta cần kiểm tra giá trị của hàm số tại các biên của đoạn $[-1, 3]$: - Tại $x = -1$: \[ f(-1) = 40 \] - Tại $x = 3$: \[ f(3) = 8 \] Trên đoạn $[-1, 3]$, giá trị nhỏ nhất của hàm số là 8, đạt được khi $x = 3$. Mệnh đề này là đúng. Kết luận - Mệnh đề a) Đúng - Mệnh đề b) Sai - Mệnh đề c) Đúng - Mệnh đề d) Đúng Câu 21. a) Đúng vì đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số $y=\frac{x^2-2x+2024}{x-1}$ là $x=1$. b) Đúng vì đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số $y=\frac{x^2-2x+2024}{x-1}$ là $y=x-1$. c) Sai vì hàm số $y=\frac{x^2-2x+2024}{x-1}$ không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. d) Đúng vì trên đồ thị hàm số $y=\frac{x^2-2x+2024}{x-1}$ có đúng 4 điểm có tọa độ nguyên. Câu 22. a) Đạo hàm của hàm số $y=-x^4+8x^2+2024$ là: \[ y' = -4x^3 + 16x \] Mệnh đề này sai vì đạo hàm đúng là $y' = -4x^3 + 16x$, không phải $y' = -4x^3 - 16x$. b) Để tìm các điểm cực đại và cực tiểu, ta giải phương trình $y' = 0$: \[ -4x^3 + 16x = 0 \] \[ -4x(x^2 - 4) = 0 \] \[ -4x(x - 2)(x + 2) = 0 \] Các nghiệm của phương trình này là $x = 0$, $x = 2$, và $x = -2$. Ta kiểm tra dấu của đạo hàm $y'$ trong các khoảng xác định bởi các nghiệm này: - Khi $x < -2$: $y' < 0$ - Khi $-2 < x < 0$: $y' > 0$ - Khi $0 < x < 2$: $y' < 0$ - Khi $x > 2$: $y' > 0$ Từ đó suy ra: - $x = -2$ là điểm cực tiểu. - $x = 0$ là điểm cực đại. - $x = 2$ là điểm cực tiểu. Vậy hàm số có 1 điểm cực đại và 2 điểm cực tiểu. Mệnh đề này sai. c) Ta xét dấu của đạo hàm $y'$ trên khoảng $(2; +\infty)$: - Khi $x > 2$: $y' > 0$ Do đó, hàm số đồng biến trên khoảng $(2; +\infty)$. Mệnh đề này sai. d) Giá trị cực đại của hàm số tại $x = 0$ là: \[ y(0) = -(0)^4 + 8(0)^2 + 2024 = 2024 \] Vậy giá trị cực đại của hàm số là 2024. Mệnh đề này đúng. Kết luận: a) Sai b) Sai c) Sai d) Đúng Câu 23. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng trường hợp một. a) Khi $m = -1$, hàm số trở thành: \[ y = 2x^3 + 6x + 2 \] Tính đạo hàm: \[ y' = 6x^2 + 6 \] Ta thấy rằng $y' = 6(x^2 + 1) > 0$ với mọi $x$. Do đó, hàm số đồng biến trên $(-\infty; +\infty)$. Vậy a) đúng. b) Để hàm số không có cực trị, đạo hàm của nó phải không đổi dấu. Tính đạo hàm của hàm số ban đầu: \[ y' = 6x^2 + 4(m+1)x + 6 \] Hàm số không có cực trị nếu phương trình $y' = 0$ vô nghiệm hoặc có nghiệm kép. Điều này tương đương với: \[ \Delta = [4(m+1)]^2 - 4 \cdot 6 \cdot 6 < 0 \] \[ 16(m+1)^2 - 144 < 0 \] \[ (m+1)^2 < 9 \] \[ -3 < m+1 < 3 \] \[ -4 < m < 2 \] Do đó, b) sai vì $m = 1$ nằm trong khoảng $(-4, 2)$. c) Để hàm số đồng biến trên $\mathbb{R}$, đạo hàm của nó phải luôn dương: \[ y' = 6x^2 + 4(m+1)x + 6 > 0 \] Điều này tương đương với: \[ \Delta = [4(m+1)]^2 - 4 \cdot 6 \cdot 6 < 0 \] \[ 16(m+1)^2 - 144 < 0 \] \[ (m+1)^2 < 9 \] \[ -3 < m+1 < 3 \] \[ -4 < m < 2 \] Các giá trị nguyên dương của $m$ trong khoảng này là $m = 0, 1$. Vậy có 2 giá trị nguyên dương, không phải 3. Do đó, c) sai. d) Để hàm số đạt cực tiểu tại $x = 2$, đạo hàm tại điểm này phải bằng 0 và đạo hàm bậc hai tại điểm này phải dương: \[ y'(2) = 6(2)^2 + 4(m+1)(2) + 6 = 0 \] \[ 24 + 8(m+1) + 6 = 0 \] \[ 30 + 8m + 8 = 0 \] \[ 8m + 38 = 0 \] \[ m = -\frac{38}{8} = -\frac{19}{4} \] Đạo hàm bậc hai: \[ y'' = 12x + 4(m+1) \] Tại $x = 2$: \[ y''(2) = 12(2) + 4(m+1) = 24 + 4(m+1) \] Để đạt cực tiểu, $y''(2) > 0$: \[ 24 + 4(m+1) > 0 \] \[ 24 + 4m + 4 > 0 \] \[ 28 + 4m > 0 \] \[ 4m > -28 \] \[ m > -7 \] Do đó, $m = -\frac{19}{4}$ không thuộc khoảng $(2, 5)$. Vậy d) sai. Kết luận: - Đáp án đúng là a). Câu 24. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của hàm số. 2. Xét tính chất của hàm số để tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN). Bước 1: Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) Hàm số $y = \frac{2x - 1}{x - 1}$ có mẫu số là $x - 1$. Để hàm số có nghĩa, mẫu số phải khác 0: \[ x - 1 \neq 0 \] \[ x \neq 1 \] Vậy ĐKXĐ của hàm số là $x \neq 1$. Bước 2: Xét tính chất của hàm số Ta xét giới hạn của hàm số khi $x$ tiến đến vô cùng: \[ \lim_{x \to \pm\infty} y = \lim_{x \to \pm\infty} \frac{2x - 1}{x - 1} = \lim_{x \to \pm\infty} \frac{2 - \frac{1}{x}}{1 - \frac{1}{x}} = 2 \] Như vậy, đường thẳng $y = 2$ là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. Tiếp theo, ta xét giới hạn của hàm số khi $x$ tiến đến 1: \[ \lim_{x \to 1^+} y = \lim_{x \to 1^+} \frac{2x - 1}{x - 1} = +\infty \] \[ \lim_{x \to 1^-} y = \lim_{x \to 1^-} \frac{2x - 1}{x - 1} = -\infty \] Như vậy, đường thẳng $x = 1$ là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. Bước 3: Tìm giá trị lớn nhất (GTLN) và giá trị nhỏ nhất (GTNN) Ta thấy rằng hàm số $y = \frac{2x - 1}{x - 1}$ không bị chặn trên và dưới bởi bất kỳ giá trị nào cụ thể. Do đó, hàm số không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. Kết luận: - Điều kiện xác định của hàm số là $x \neq 1$. - Hàm số không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. Đáp số: Hàm số không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Hang Hang

Câu 19:


a) Gia tốc $a(t)$ là đạo hàm bậc hai của $y(t)$. Ta có:

$y'(t) = 3t^2 - 12$

$y''(t) = 6t$

Vậy $a(t) = 6t$


b) Vận tốc $v(t)$ là đạo hàm bậc nhất của $y(t)$.

$v(t) = y'(t) = 3t^2 - 12$


c) Tại $t=1$, $v(1) = 3(1)^2 - 12 = 3 - 12 = -9 < 0$. Do đó, hạt đang chuyển động xuống dưới. Mệnh đề này sai.


d) Ta cần tính quãng đường đi được từ $t=0$ đến $t=3$.

$v(t) = 3t^2 - 12 = 0 \Leftrightarrow t^2 = 4 \Leftrightarrow t = \pm 2$. Do $t \ge 0$, ta chỉ xét $t=2$.

$y(0) = 0^3 - 12(0) + 3 = 3$

$y(2) = 2^3 - 12(2) + 3 = 8 - 24 + 3 = -13$

$y(3) = 3^3 - 12(3) + 3 = 27 - 36 + 3 = -6$

Quãng đường đi được là $|y(2) - y(0)| + |y(3) - y(2)| = |-13 - 3| + |-6 - (-13)| = |-16| + |7| = 16 + 7 = 23$. Mệnh đề này đúng.


Câu 20:


a) Hàm số $y = x^3 - 3x^2 - 9x + 35$ là hàm đa thức, nên có tập xác định là $\mathbb{R}$. Mệnh đề này đúng.


b) $y' = 3x^2 - 6x - 9 = 3(x^2 - 2x - 3) = 3(x - 3)(x + 1)$

$y' = 0 \Leftrightarrow x = 3$ hoặc $x = -1$

Hàm số đồng biến trên $(-\infty; -1)$ và $(3; +\infty)$, nghịch biến trên $(-1; 3)$. Vậy mệnh đề "đồng biến trên $(-\infty; 3)$" là sai.


c) Giá trị cực tiểu của hàm số là $y(3) = 3^3 - 3(3^2) - 9(3) + 35 = 27 - 27 - 27 + 35 = 8$. Mệnh đề này đúng.


d) $y(3) = 8$. Vậy $\min_{[-4;4]} f(x) = 8$ đạt được khi $x=3$. Mệnh đề này đúng.


Câu 21:


a) Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = 1$. Mệnh đề này đúng.


b) Ta có $y = \frac{x^2 - 2x + 2024}{x - 1}$. Thực hiện phép chia đa thức, ta được:

$x^2 - 2x + 2024 = (x-1)(x-1) + 2023$

$y = x - 1 + \frac{2023}{x - 1}$

Tiệm cận xiên là $y = x - 1$. Mệnh đề này sai.


c) Hàm số không có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. Mệnh đề này đúng.


d) $y = x - 1 + \frac{2023}{x-1}$. Để $y$ nguyên thì $\frac{2023}{x-1}$ phải là số nguyên.

$2023 = 7 \cdot 17^2$. Số ước của 2023 là $(1+1)(2+1) = 2 \cdot 3 = 6$. Vậy 2023 có 6 ước dương và 6 ước âm.

$x-1$ là ước của 2023. $x-1$ có 12 giá trị. Vậy $x$ có 12 giá trị nguyên. Ứng với mỗi giá trị nguyên của $x$, ta có một giá trị nguyên của $y$. Vậy có 12 điểm có tọa độ nguyên. Mệnh đề này sai.


Câu 22:


a) $y' = -4x^3 + 16x$. Mệnh đề này sai.


b) $y' = -4x^3 + 16x = -4x(x^2 - 4) = -4x(x - 2)(x + 2)$

$y' = 0 \Leftrightarrow x = 0, x = 2, x = -2$

$y'' = -12x^2 + 16$

$y''(0) = 16 > 0 \Rightarrow x=0$ là điểm cực tiểu

$y''(2) = -12(4) + 16 = -48 + 16 = -32 < 0 \Rightarrow x=2$ là điểm cực đại

$y''(-2) = -12(4) + 16 = -48 + 16 = -32 < 0 \Rightarrow x=-2$ là điểm cực đại

Vậy hàm số có 2 điểm cực đại và 1 điểm cực tiểu. Mệnh đề này đúng.


c) Hàm số nghịch biến trên $(-\infty; -2)$ và $(0; 2)$. Hàm số đồng biến trên $(-2; 0)$ và $(2; +\infty)$. Mệnh đề "nghịch biến trên $(2; +\infty)$" là sai.


d) $y(2) = -2^4 + 8(2^2) + 2024 = -16 + 32 + 2024 = 2040$

$y(-2) = -(-2)^4 + 8(-2)^2 + 2024 = -16 + 32 + 2024 = 2040$

Vậy giá trị cực đại của hàm số là 2040. Mệnh đề "giá trị cực đại của hàm số trên bằng 2024" là sai.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved