cu e voiba

Câu 3.1. (VD) Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) . Biết $\widehat{BOD}=130^0$ T
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thắm Hoàng vũ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3.1. Để tính số đo góc $\widehat{BAD}$, ta cần sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp và góc tâm. 1. Tính chất của tứ giác nội tiếp: Trong một tứ giác nội tiếp, tổng các góc đối bằng 180°. 2. Góc tâm và góc nội tiếp: Số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của góc tâm cùng chắn một cung. 3. Áp dụng vào bài toán: - Ta biết $\widehat{BOD} = 130^\circ$. - Góc $\widehat{BAD}$ là góc nội tiếp chắn cung BD, do đó số đo của nó bằng nửa số đo của góc tâm $\widehat{BOD}$. 4. Tính số đo $\widehat{BAD}$: \[ \widehat{BAD} = \frac{1}{2} \times \widehat{BOD} = \frac{1}{2} \times 130^\circ = 65^\circ \] Kết quả: Số đo của $\widehat{BAD}$ là 65°. Câu 4. Để tính góc $\widehat{ABC}$, ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính góc $\widehat{OAC}$: Vì O là tâm đường tròn và AC là dây cung, nên tam giác OAC là tam giác cân tại O. Do đó: \[ \widehat{OAC} = \widehat{OCA} \] Ta biết $\widehat{ACO} = 40^\circ$, nên: \[ \widehat{OAC} = 40^\circ \] 2. Tính góc $\widehat{AOC}$: Tổng các góc trong tam giác OAC là 180°, nên: \[ \widehat{AOC} = 180^\circ - \widehat{OAC} - \widehat{OCA} = 180^\circ - 40^\circ - 40^\circ = 100^\circ \] 3. Tính góc $\widehat{ABC}$: Góc $\widehat{ABC}$ là góc nội tiếp chắn cung AC, và góc $\widehat{AOC}$ là góc tâm chắn cung AC. Theo tính chất góc nội tiếp và góc tâm, ta có: \[ \widehat{ABC} = \frac{1}{2} \widehat{AOC} = \frac{1}{2} \times 100^\circ = 50^\circ \] Vậy góc $\widehat{ABC}$ là 50°. Câu 5. Để tính độ dài cạnh của tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn (O; 6cm), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều: - Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều là 6 cm. 2. Tính độ dài cạnh của tam giác đều: - Trong tam giác đều ngoại tiếp đường tròn, độ dài cạnh của tam giác đều có thể tính bằng công thức: \[ a = R \cdot \sqrt{3} \] ở đây, \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp. 3. Áp dụng công thức: - Thay \(R = 6\) cm vào công thức: \[ a = 6 \cdot \sqrt{3} \approx 6 \cdot 1.732 = 10.392 \text{ cm} \] 4. Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị: - Làm tròn 10.392 cm đến hàng đơn vị, ta được 10 cm. Vậy độ dài cạnh của tam giác đều ABC là 10 cm. Câu 6. Để tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích tam giác ABC: Diện tích tam giác ABC được tính bằng công thức: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times AB \times AH = \frac{1}{2} \times 9 \times 4 = 18 \text{ cm}^2 \] 2. Tính nửa chu vi của tam giác ABC: Nửa chu vi của tam giác ABC là: \[ p = \frac{AB + AC + BC}{2} \] Để tính nửa chu vi, chúng ta cần biết độ dài cạnh BC. Ta sử dụng công thức Heron để tính diện tích tam giác ABC: \[ S_{ABC} = \sqrt{p(p-AB)(p-AC)(p-BC)} \] Chúng ta đã biết diện tích \( S_{ABC} = 18 \text{ cm}^2 \). Giả sử độ dài cạnh BC là \( a \), ta có: \[ p = \frac{9 + 12 + a}{2} = \frac{21 + a}{2} \] Thay vào công thức Heron: \[ 18 = \sqrt{\left( \frac{21 + a}{2} \right) \left( \frac{21 + a}{2} - 9 \right) \left( \frac{21 + a}{2} - 12 \right) \left( \frac{21 + a}{2} - a \right)} \] Giải phương trình này để tìm \( a \): \[ 18 = \sqrt{\left( \frac{21 + a}{2} \right) \left( \frac{3 + a}{2} \right) \left( \frac{-3 + a}{2} \right) \left( \frac{21 - a}{2} \right)} \] Đơn giản hóa phương trình: \[ 18 = \sqrt{\left( \frac{(21 + a)(21 - a)}{4} \right) \left( \frac{(3 + a)(-3 + a)}{4} \right)} \] \[ 18 = \sqrt{\left( \frac{441 - a^2}{4} \right) \left( \frac{a^2 - 9}{4} \right)} \] \[ 18 = \sqrt{\frac{(441 - a^2)(a^2 - 9)}{16}} \] \[ 18 = \frac{\sqrt{(441 - a^2)(a^2 - 9)}}{4} \] \[ 72 = \sqrt{(441 - a^2)(a^2 - 9)} \] \[ 5184 = (441 - a^2)(a^2 - 9) \] \[ 5184 = 441a^2 - 3969 - a^4 + 9a^2 \] \[ 5184 = -a^4 + 450a^2 - 3969 \] \[ a^4 - 450a^2 + 9153 = 0 \] Đặt \( t = a^2 \), ta có phương trình bậc hai: \[ t^2 - 450t + 9153 = 0 \] Giải phương trình này: \[ t = \frac{450 \pm \sqrt{450^2 - 4 \cdot 9153}}{2} \] \[ t = \frac{450 \pm \sqrt{202500 - 36612}}{2} \] \[ t = \frac{450 \pm \sqrt{165888}}{2} \] \[ t = \frac{450 \pm 407.29}{2} \] \[ t_1 = 428.645, \quad t_2 = 21.355 \] Vì \( t = a^2 \), ta chọn \( t_2 = 21.355 \): \[ a^2 = 21.355 \implies a \approx 4.62 \] 3. Tính bán kính đường tròn ngoại tiếp: Bán kính \( R \) của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC được tính bằng công thức: \[ R = \frac{abc}{4S} \] Trong đó \( a = 4.62 \), \( b = 9 \), \( c = 12 \), và \( S = 18 \): \[ R = \frac{4.62 \times 9 \times 12}{4 \times 18} = \frac{499.44}{72} \approx 6.93 \] Vậy bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là khoảng 7 cm (làm tròn đến hàng đơn vị).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Thắm Hoàng vũ

Câu 3.1.

Ta có tứ giác $ABCD$ nội tiếp đường tròn $(O)$.

$\widehat{BAD} + \widehat{BCD} = 180^\circ$ (tổng hai góc đối bằng $180^\circ$)

$\widehat{BOD} = 2\widehat{BAD}$ (góc ở tâm gấp đôi góc nội tiếp cùng chắn cung BD)

$\widehat{BOD} = 130^\circ$

Suy ra $2\widehat{BAD} = 130^\circ$

$\widehat{BAD} = \frac{130^\circ}{2} = 65^\circ$

Vậy $\widehat{BAD} = 65^\circ$


Câu 4.

Ta có $\widehat{BOC} = 120^\circ$, $\widehat{ACO} = 40^\circ$

$\widehat{ABC} = \frac{1}{2}\widehat{AOC}$ (góc nội tiếp bằng nửa góc ở tâm cùng chắn một cung)

$\widehat{AOC} = 360^\circ - \widehat{BOC} = 360^\circ - 120^\circ = 240^\circ$

$\widehat{ABC} = \frac{1}{2}\widehat{AOC} = \frac{1}{2}.240^\circ = 120^\circ$

$\widehat{ABC} = \frac{1}{2}\widehat{AOC} = \frac{1}{2}(360^\circ - \widehat{BOC}) = \frac{1}{2}(360^\circ - 120^\circ) = 120^\circ$


Câu 5.

Đường tròn $(O; 6$ $cm)$ ngoại tiếp tam giác đều $ABC$.

$R = 6$ $cm$ là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$.

Gọi $a$ là độ dài cạnh của tam giác đều $ABC$.

Ta có $R = \frac{a\sqrt{3}}{3}$

Suy ra $a = R\sqrt{3} = 6\sqrt{3} \approx 10.39$

Vậy độ dài cạnh tam giác $ABC$ là $6\sqrt{3}$ cm, xấp xỉ $10,39$ $cm$.


Câu 6.

Tam giác $ABC$ có $AB = 9$ $cm$, $AC = 12$ $cm$, đường cao $AH = 4$ $cm$.

Diện tích tam giác ABC là $S = \frac{1}{2} AB.AC.\sin{A} = \frac{1}{2} AH.BC$.

$BC = \sqrt{AB^2 + AC^2 - 2AB.AC\cos{A}}$

$BC^2 = AB^2 + AC^2 - 2AB.AC\cos{A} = AB^2 + AC^2 - 2AB.AC(\frac{AB^2 + AC^2 - BC^2}{2AB.AC})$

$S = \frac{1}{2} AH.BC = \frac{1}{2}.4.BC = 2BC$

$S = \sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)}$ với $p = \frac{a+b+c}{2}$

$p = \frac{9+12+BC}{2} = \frac{21+BC}{2}$

$AD = \frac{2S}{BC} = \frac{4BC}{BC} = 4$

Bán kính đường tròn $(O; \frac{AD}{2})$ là $\frac{AD}{2} = \frac{4}{2} = 2$ ( $cm$ )

Vậy bán kính đường tròn là $2$ $cm$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved