cu e voi a

Câu 1. Hệ phương trình nào sau đây không phải là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn? $A.\left\{\b
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thắm Hoàng vũ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

03/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để xác định hệ phương trình nào không phải là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, chúng ta cần kiểm tra từng phương trình trong mỗi hệ để xem liệu chúng có phải là phương trình bậc nhất hai ẩn hay không. A. $\left\{\begin{array}l3x=10\\2x+2y=1\end{array}\right.$ - Phương trình đầu tiên: $3x = 10$. Đây là phương trình bậc nhất một ẩn. - Phương trình thứ hai: $2x + 2y = 1$. Đây là phương trình bậc nhất hai ẩn. B. $\left\{\begin{array}l-y=-3+x\\-x+y^2=8\end{array}\right.$ - Phương trình đầu tiên: $-y = -3 + x$. Đây là phương trình bậc nhất hai ẩn. - Phương trình thứ hai: $-x + y^2 = 8$. Đây là phương trình bậc hai hai ẩn. C. $\left\{\begin{array}lx-3y=-1\\x=4\end{array}\right.$ - Phương trình đầu tiên: $x - 3y = -1$. Đây là phương trình bậc nhất hai ẩn. - Phương trình thứ hai: $x = 4$. Đây là phương trình bậc nhất một ẩn. D. $\left\{\begin{array}l5y=-7\\x-2y=0\end{array}\right.$ - Phương trình đầu tiên: $5y = -7$. Đây là phương trình bậc nhất một ẩn. - Phương trình thứ hai: $x - 2y = 0$. Đây là phương trình bậc nhất hai ẩn. Như vậy, hệ phương trình không phải là hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ phương trình B vì nó có phương trình bậc hai hai ẩn. Đáp án: B. Câu 2. Để tìm nghiệm của hệ phương trình $\left\{\begin{array}l5x+y=7\\-x-y=21\end{array}\right.$, ta sẽ thay từng cặp số vào hệ phương trình để kiểm tra. A. Thay $(1;2)$ vào hệ phương trình: - Phương trình đầu tiên: $5 \times 1 + 2 = 5 + 2 = 7$ (thỏa mãn) - Phương trình thứ hai: $-1 - 2 = -3$ (không thỏa mãn) B. Thay $(28;-3)$ vào hệ phương trình: - Phương trình đầu tiên: $5 \times 28 - 3 = 140 - 3 = 137$ (không thỏa mãn) - Phương trình thứ hai: $-28 - (-3) = -28 + 3 = -25$ (không thỏa mãn) C. Thay $(-3;28)$ vào hệ phương trình: - Phương trình đầu tiên: $5 \times (-3) + 28 = -15 + 28 = 13$ (không thỏa mãn) - Phương trình thứ hai: $-(-3) - 28 = 3 - 28 = -25$ (không thỏa mãn) D. Thay $(7;-28)$ vào hệ phương trình: - Phương trình đầu tiên: $5 \times 7 - 28 = 35 - 28 = 7$ (thỏa mãn) - Phương trình thứ hai: $-7 - (-28) = -7 + 28 = 21$ (thỏa mãn) Vậy cặp số $(7;-28)$ là nghiệm của hệ phương trình. Đáp án đúng là: D. $(7;-28)$ Câu 3. Phương trình chứa ẩn ở mẫu là phương trình mà biến số (ẩn số) xuất hiện ở mẫu của một hoặc nhiều phân số trong phương trình. Ta xét từng phương trình: - Phương trình \(A.~\frac{x+2}{x}=0\): Ở đây, \(x\) xuất hiện ở mẫu của phân số \(\frac{x+2}{x}\). Do đó, phương trình này là phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Phương trình \(B.~x+\frac{4}{3}=0\): Ở đây, \(x\) không xuất hiện ở mẫu của bất kỳ phân số nào. Do đó, phương trình này không phải là phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Phương trình \(C.~\frac{3x+5}{11}=0\): Ở đây, \(x\) không xuất hiện ở mẫu của bất kỳ phân số nào. Do đó, phương trình này không phải là phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Phương trình \(D.~x+\frac{2x}{5}=0\): Ở đây, \(x\) không xuất hiện ở mẫu của bất kỳ phân số nào. Do đó, phương trình này không phải là phương trình chứa ẩn ở mẫu. Vậy phương trình chứa ẩn ở mẫu là phương trình \(A.~\frac{x+2}{x}=0\). Đáp án đúng là: \(A.~\frac{x+2}{x}=0\). Câu 4. Để giải bất phương trình $5x - 15 \leq 0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Di chuyển số hạng tự do sang vế bên phải: \[ 5x - 15 \leq 0 \] \[ 5x \leq 15 \] 2. Chia cả hai vế cho 5: \[ x \leq \frac{15}{5} \] \[ x \leq 3 \] Vậy nghiệm của bất phương trình là $x \leq 3$. Đáp án đúng là: $D.~x \leq 3$. Câu 5. Để tìm giá trị của căn thức $\sqrt[3]{2x-7}$ tại $x = -\frac{1}{2}$, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Thay giá trị $x = -\frac{1}{2}$ vào biểu thức $2x - 7$: \[ 2 \left( -\frac{1}{2} \right) - 7 = -1 - 7 = -8 \] 2. Tìm căn bậc ba của kết quả vừa tìm được: \[ \sqrt[3]{-8} = -2 \] Vậy giá trị của căn thức $\sqrt[3]{2x-7}$ tại $x = -\frac{1}{2}$ là $-2$. Đáp án đúng là: D. -2. Câu 6. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính căn bậc hai của $(\sqrt{3} - 1)^2$: \[ \sqrt{(\sqrt{3} - 1)^2} \] Ta biết rằng căn bậc hai của bình phương của một số là chính số đó (với điều kiện số đó không âm): \[ \sqrt{(\sqrt{3} - 1)^2} = |\sqrt{3} - 1| \] 2. Xác định giá trị tuyệt đối: Ta cần kiểm tra xem $\sqrt{3} - 1$ có dương hay không: \[ \sqrt{3} \approx 1.732 \quad \text{(vì } \sqrt{3} > 1) \] Do đó: \[ \sqrt{3} - 1 > 0 \] Vậy: \[ |\sqrt{3} - 1| = \sqrt{3} - 1 \] 3. Thực hiện phép cộng: \[ \sqrt{(\sqrt{3} - 1)^2} + 1 = (\sqrt{3} - 1) + 1 \] \[ = \sqrt{3} - 1 + 1 \] \[ = \sqrt{3} \] Vậy kết quả của phép tính $\sqrt{(\sqrt{3} - 1)^2} + 1$ là $\sqrt{3}$. Đáp án đúng là: $B.~\sqrt{3}$. Câu 7. Hàm số $y = 13x^2$ là một hàm bậc hai, có dạng $y = ax^2$, trong đó $a = 13$. Đồ thị của hàm số này là một parabol mở rộng lên trên (vì $a > 0$). Parabol này có đỉnh ở điểm $(0, 0)$ và đối xứng qua trục thẳng đứng đi qua đỉnh. - Khi $x < 0$, hàm số $y = 13x^2$ giảm dần từ trái sang phải, tức là hàm số nghịch biến. - Khi $x > 0$, hàm số $y = 13x^2$ tăng dần từ trái sang phải, tức là hàm số đồng biến. Do đó, hàm số $y = 13x^2$ nghịch biến khi $x < 0$. Đáp án đúng là: $C.~x < 0.$ Câu 8. Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng \( ax^2 + bx + c = 0 \), trong đó \( a \neq 0 \). Ta sẽ kiểm tra từng phương trình: A. \( 2x^2 + 3 = 0 \) - Đây là phương trình bậc hai một ẩn vì có dạng \( ax^2 + c = 0 \) với \( a = 2 \) và \( c = 3 \). B. \( 2x + 3 = 0 \) - Đây là phương trình bậc nhất một ẩn vì chỉ có \( x \) ở bậc 1. C. \( x^3 - 2x + 1 = 0 \) - Đây là phương trình bậc ba một ẩn vì có \( x \) ở bậc 3. D. \( x^4 + x^2 + 2 = 0 \) - Đây là phương trình bậc bốn một ẩn vì có \( x \) ở bậc 4. Vậy phương trình bậc hai một ẩn là: \[ A.~2x^2 + 3 = 0. \] Câu 9. A. bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung. Lập luận từng bước: - Theo định lý về góc nội tiếp và góc ở tâm, số đo của một góc nội tiếp bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung. - Do đó, góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng $90^0$ sẽ có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung. Đáp án đúng là: A. bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung. Câu 10. Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp đường tròn, cụ thể là tổng của hai góc đối diện bằng 180°. Ta có: - $\widehat{C} = 60^\circ$ - $\widehat{D} = 80^\circ$ Theo tính chất của tứ giác nội tiếp, ta có: \[ \widehat{A} + \widehat{C} = 180^\circ \] \[ \widehat{B} + \widehat{D} = 180^\circ \] Từ đó, ta tính được: \[ \widehat{A} = 180^\circ - \widehat{C} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \] \[ \widehat{B} = 180^\circ - \widehat{D} = 180^\circ - 80^\circ = 100^\circ \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~\widehat{A} = 120^\circ; \widehat{B} = 100^\circ \] Câu 11: Khi quay tam giác SOA vuông tại O một vòng quanh SO cố định, ta sẽ tạo ra một hình nón. Lý do: - Tam giác SOA là tam giác vuông tại O, nghĩa là SO là đường cao hạ từ đỉnh S xuống đáy OA. - Khi quay SOA quanh SO, cạnh OA sẽ quét ra một mặt xung quanh của hình nón, còn SA sẽ trở thành đường sinh của hình nón. - Đỉnh S sẽ giữ nguyên, đáy của hình nón sẽ là đường tròn có bán kính bằng OA. Do đó, đáp án đúng là: A. Một hình nón Đáp án: A. Một hình nón Câu 12. Để tính diện tích xung quanh của hình nón, ta sử dụng công thức: \[ S_{xq} = \pi r l \] Trong đó: - \( r \) là bán kính đáy của hình nón. - \( l \) là độ dài đường sinh của hình nón. Theo đề bài, ta có: - Bán kính đáy \( r = 3 \) cm. - Độ dài đường sinh \( l = 7 \) cm. Thay các giá trị này vào công thức, ta có: \[ S_{xq} = \pi \times 3 \times 7 = 21\pi \text{ cm}^2 \] Vậy diện tích xung quanh của hình nón là \( 21\pi \text{ cm}^2 \). Đáp án đúng là: \( B.~21\pi~cm^2 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved