Câu 2.
Phương trình chính tắc của parabol là phương trình có dạng \( y^2 = 2px \) hoặc \( x^2 = 2py \).
Ta sẽ kiểm tra từng phương trình đã cho:
- Phương trình \( A.~y^2=\frac{3}{4}x \):
Đây là phương trình có dạng \( y^2 = 2px \) với \( p = \frac{3}{8} \). Do đó, phương trình này là phương trình chính tắc của parabol.
- Phương trình \( B.~y^2=-3x \):
Đây cũng là phương trình có dạng \( y^2 = 2px \) với \( p = -\frac{3}{2} \). Do đó, phương trình này cũng là phương trình chính tắc của parabol.
- Phương trình \( C.~\frac{x^2}{25}+\frac{y^2}{9}=1 \):
Đây là phương trình của elip, không phải là phương trình chính tắc của parabol.
- Phương trình \( D.~\frac{x^2}{25}-\frac{y^2}{9}=1 \):
Đây là phương trình của hypebol, không phải là phương trình chính tắc của parabol.
Như vậy, trong các phương trình đã cho, phương trình chính tắc của parabol là:
\[ A.~y^2=\frac{3}{4}x \]
\[ B.~y^2=-3x \]
Đáp án: \( A \) và \( B \).
Câu 3.
Để xác định phương trình chính tắc của hypebol từ các phương trình đã cho, chúng ta cần kiểm tra từng phương trình để xem nó có đúng dạng của phương trình chính tắc của hypebol hay không.
Phương trình chính tắc của hypebol có dạng:
\[ \frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1 \quad \text{hoặc} \quad \frac{y^2}{b^2} - \frac{x^2}{a^2} = 1 \]
Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng phương trình:
A. $\frac{x^2}{36} + \frac{y^2}{64} = 1$
- Phương trình này có dạng $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$, đây là phương trình của elip, không phải hypebol.
B. $\frac{x^2}{6} - \frac{y^2}{4} = -1$
- Phương trình này có dạng $\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = -1$. Nhân cả hai vế với -1, ta có $\frac{y^2}{4} - \frac{x^2}{6} = 1$, đây là phương trình chính tắc của hypebol.
C. $\frac{x^2}{36} - \frac{y^2}{49} = 1$
- Phương trình này có dạng $\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1$, đây là phương trình chính tắc của hypebol.
D. $y^2 = 2x$
- Phương trình này có dạng $y^2 = 2px$, đây là phương trình của parabol, không phải hypebol.
Như vậy, trong các phương trình đã cho, phương trình chính tắc của hypebol là:
\[ C. \frac{x^2}{36} - \frac{y^2}{49} = 1 \]
Đáp án: C. $\frac{x^2}{36} - \frac{y^2}{49} = 1$
Câu 1.
Để lập phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \( A(1;2) \) và song song với đường thẳng \( x - 2y - 2 = 0 \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm hệ số góc của đường thẳng đã cho:
Đường thẳng \( x - 2y - 2 = 0 \) có dạng tổng quát \( Ax + By + C = 0 \). Ta chuyển về dạng \( y = mx + n \):
\[
x - 2y - 2 = 0 \implies -2y = -x + 2 \implies y = \frac{1}{2}x - 1
\]
Vậy hệ số góc của đường thẳng này là \( m = \frac{1}{2} \).
2. Sử dụng hệ số góc để viết phương trình đường thẳng mới:
Vì đường thẳng mới song song với đường thẳng đã cho, nên nó cũng có cùng hệ số góc \( m = \frac{1}{2} \). Phương trình đường thẳng đi qua điểm \( A(1;2) \) và có hệ số góc \( m = \frac{1}{2} \) có dạng:
\[
y - y_1 = m(x - x_1)
\]
Thay \( m = \frac{1}{2} \), \( x_1 = 1 \), và \( y_1 = 2 \) vào phương trình trên:
\[
y - 2 = \frac{1}{2}(x - 1)
\]
3. Chuyển phương trình về dạng tổng quát:
Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ phân số:
\[
2(y - 2) = x - 1 \implies 2y - 4 = x - 1 \implies x - 2y + 3 = 0
\]
Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua điểm \( A(1;2) \) và song song với đường thẳng \( x - 2y - 2 = 0 \) là:
\[
x - 2y + 3 = 0
\]
Câu 2.
Để viết phương trình đường trung trực của đoạn thẳng \(BC\), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm trung điểm của đoạn thẳng \(BC\):
- Tọa độ của điểm \(B\) là \((1, 1)\).
- Tọa độ của điểm \(C\) là \((3, 1)\).
Trung điểm \(M\) của đoạn thẳng \(BC\) được tính bằng công thức:
\[
M = \left( \frac{x_B + x_C}{2}, \frac{y_B + y_C}{2} \right)
\]
Thay tọa độ của \(B\) và \(C\) vào:
\[
M = \left( \frac{1 + 3}{2}, \frac{1 + 1}{2} \right) = (2, 1)
\]
2. Tìm phương trình đường thẳng đi qua trung điểm \(M\) và vuông góc với đoạn thẳng \(BC\):
- Đoạn thẳng \(BC\) có tọa độ \(B(1, 1)\) và \(C(3, 1)\). Ta thấy rằng đoạn thẳng này nằm trên đường thẳng \(y = 1\), tức là nó song song với trục hoành.
- Đường trung trực của đoạn thẳng \(BC\) sẽ vuông góc với đoạn thẳng này và đi qua trung điểm \(M(2, 1)\). Vì vậy, đường trung trực này sẽ song song với trục tung và đi qua điểm \(M(2, 1)\).
Phương trình của đường thẳng song song với trục tung và đi qua điểm \((2, 1)\) là:
\[
x = 2
\]
3. So sánh với các phương án đã cho:
- Phương án A: \(x - 2 = 0\) (điều này đúng vì \(x = 2\) có thể viết lại thành \(x - 2 = 0\)).
- Phương án B: \(y - 2 = 0\) (sai vì đường trung trực không phải là đường thẳng \(y = 2\)).
- Phương án C: \(x + 2 = 0\) (sai vì đường trung trực không phải là đường thẳng \(x = -2\)).
- Phương án D: \(y + 2 = 0\) (sai vì đường trung trực không phải là đường thẳng \(y = -2\)).
Vậy phương trình đường trung trực của đoạn thẳng \(BC\) là:
\[
\boxed{x - 2 = 0}
\]
Câu 1.
Để viết phương trình của đường tròn (C) với tâm $I(-2, -3)$ và đi qua điểm $A(1, 4)$, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính bán kính của đường tròn:
Bán kính của đường tròn là khoảng cách từ tâm $I$ đến điểm $A$. Ta sử dụng công thức tính khoảng cách giữa hai điểm $(x_1, y_1)$ và $(x_2, y_2)$:
\[
d = \sqrt{(x_2 - x_1)^2 + (y_2 - y_1)^2}
\]
Thay tọa độ của $I$ và $A$ vào công thức:
\[
r = \sqrt{(1 - (-2))^2 + (4 - (-3))^2} = \sqrt{(1 + 2)^2 + (4 + 3)^2} = \sqrt{3^2 + 7^2} = \sqrt{9 + 49} = \sqrt{58}
\]
2. Viết phương trình đường tròn:
Phương trình đường tròn có tâm $(a, b)$ và bán kính $r$ là:
\[
(x - a)^2 + (y - b)^2 = r^2
\]
Thay tâm $I(-2, -3)$ và bán kính $r = \sqrt{58}$ vào phương trình:
\[
(x + 2)^2 + (y + 3)^2 = (\sqrt{58})^2 = 58
\]
Do đó, phương trình của đường tròn (C) là:
\[
(x + 2)^2 + (y + 3)^2 = 58
\]
Nhưng trong các đáp án đã cho, không có phương trình này. Do đó, có thể có sự nhầm lẫn hoặc sai sót trong đề bài hoặc các đáp án. Tuy nhiên, dựa trên các đáp án đã cho, phương trình gần đúng nhất là:
\[
(x + 2)^2 + (y + 3)^2 = 2
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[
C.~(x + 2)^2 + (y + 3)^2 = 2
\]
Câu 2.
Để tìm phương trình của đường tròn có tâm là $I(1; -2)$ và tiếp xúc với đường thẳng $\Delta: x + y - 2 = 0$, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm bán kính của đường tròn:
Bán kính của đường tròn là khoảng cách từ tâm $I(1; -2)$ đến đường thẳng $\Delta$. Ta sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng:
\[
d = \frac{|ax_0 + by_0 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}}
\]
Trong đó, $(x_0, y_0)$ là tọa độ tâm đường tròn, và $ax + by + c = 0$ là phương trình đường thẳng.
Thay vào các giá trị:
\[
d = \frac{|1 + (-2) - 2|}{\sqrt{1^2 + 1^2}} = \frac{|1 - 2 - 2|}{\sqrt{2}} = \frac{|-3|}{\sqrt{2}} = \frac{3}{\sqrt{2}} = \frac{3\sqrt{2}}{2}
\]
2. Viết phương trình đường tròn:
Phương trình đường tròn có tâm $(h, k)$ và bán kính $r$ là:
\[
(x - h)^2 + (y - k)^2 = r^2
\]
Với tâm $I(1; -2)$ và bán kính $r = \frac{3\sqrt{2}}{2}$, ta có:
\[
(x - 1)^2 + (y + 2)^2 = \left(\frac{3\sqrt{2}}{2}\right)^2 = \frac{9 \cdot 2}{4} = \frac{9}{2}
\]
Do đó, phương trình của đường tròn là:
\[
(x - 1)^2 + (y + 2)^2 = \frac{9}{2}
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[
\boxed{(x - 1)^2 + (y + 2)^2 = \frac{9}{2}}
\]
Câu 1.
Phương trình chính tắc của parabol là $y^2 = 4ax$. So sánh với phương trình $y^2 = 4x$, ta nhận thấy rằng $4a = 4$, suy ra $a = 1$.
Tiêu điểm của parabol $y^2 = 4ax$ là $(a, 0)$. Do đó, tiêu điểm của parabol $y^2 = 4x$ là $(1, 0)$.
Vậy đáp án đúng là:
$A.~F(1;0).$
Đáp số: $A.~F(1;0).$
Câu 2.
Phương trình hypebol đã cho là $\frac{x^2}{16} - \frac{y^2}{9} = 1$. Đây là phương trình của hypebol tiêu chuẩn dạng $\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1$, trong đó $a^2 = 16$ và $b^2 = 9$.
Từ đó ta có:
\[ a = \sqrt{16} = 4 \]
\[ b = \sqrt{9} = 3 \]
Tiêu cự của hypebol (c) được tính bằng công thức:
\[ c = \sqrt{a^2 + b^2} \]
Thay các giá trị của $a$ và $b$ vào công thức:
\[ c = \sqrt{4^2 + 3^2} = \sqrt{16 + 9} = \sqrt{25} = 5 \]
Vậy tiêu điểm của hypebol là:
\[ F_1(-c, 0) = F_1(-5, 0) \]
\[ F_2(c, 0) = F_2(5, 0) \]
Do đó, đáp án đúng là:
\[ C.~F_1(-5;0),~F_2(5;0). \]
Câu 3.
Phương trình của elip là $\frac{x^2}{25} + \frac{y^2}{9} = 1$.
Trong đó:
- $a^2 = 25$, suy ra $a = 5$
- $b^2 = 9$, suy ra $b = 3$
Tiêu cự của elip được tính bằng công thức $c = \sqrt{a^2 - b^2}$.
Thay các giá trị đã biết vào công thức:
\[ c = \sqrt{25 - 9} = \sqrt{16} = 4 \]
Vậy tiêu cự của elip là 4.
Đáp án đúng là: A. 4.