Trả lời câu hỏi giúp tôi

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1. Trong không gian với hệ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hang Hang
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Phương trình của đường thẳng đi qua điểm $M(1;-3;5)$ và có một vectơ chỉ phương $\overrightarrow u(2;-1;1)$ là: \[ \frac{x-1}{2} = \frac{y+3}{-1} = \frac{z-5}{1} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \textcircled{C.}~\frac{x-1}{2} = \frac{y+3}{-1} = \frac{z-5}{1} \] Câu 2. Phương trình của mặt phẳng (P) là $x - 3y - z + 8 = 0$. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) sẽ có dạng $(a, b, c)$ sao cho phương trình mặt phẳng có thể viết dưới dạng $ax + by + cz + d = 0$. So sánh phương trình $x - 3y - z + 8 = 0$ với dạng tổng quát $ax + by + cz + d = 0$, ta thấy rằng: - $a = 1$ - $b = -3$ - $c = -1$ Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là $\overrightarrow{n} = (1, -3, -1)$. Trong các lựa chọn đã cho: - A. $\overrightarrow{n}_1 = (1, -3, 1)$ - B. $\overrightarrow{n}_2 = (1, -3, -1)$ - C. $\overrightarrow{n}_3 = (1, -3, 8)$ - D. $\overrightarrow{n}_4 = (1, 3, 8)$ Chúng ta thấy rằng vectơ $\overrightarrow{n}_2 = (1, -3, -1)$ chính là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P). Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~\overrightarrow{n}_2 = (1, -3, -1)} \] Câu 3. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow a$ được xác định dựa trên các thành phần của nó theo các đơn vị vectơ cơ bản $\overrightarrow i$, $\overrightarrow j$, và $\overrightarrow k$. Trong bài toán này, ta có: \[ \overrightarrow a = -\overrightarrow i + 2\overrightarrow j - 3\overrightarrow k \] Từ đó, ta thấy rằng: - Thành phần theo hướng $\overrightarrow i$ là -1. - Thành phần theo hướng $\overrightarrow j$ là 2. - Thành phần theo hướng $\overrightarrow k$ là -3. Do đó, tọa độ của vectơ $\overrightarrow a$ là (-1, 2, -3). Vậy đáp án đúng là: \[ D.~(-1;2;-3). \] Câu 4. Để xác định phương trình tham số của đường thẳng Oy trong không gian Oxyz, chúng ta cần hiểu rằng đường thẳng Oy nằm trên trục y và đi qua gốc tọa độ O(0,0,0). Phương trình tham số của đường thẳng Oy sẽ có dạng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 0 \\ y = t \\ z = 0 \end{array} \right. \] với \( t \in \mathbb{R} \). Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng phương án để xác định phương án đúng: - Phương án A: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = t \\ y = t \\ z = t \end{array} \right. \] Điều này không đúng vì đường thẳng Oy chỉ thay đổi theo y và không thay đổi theo x và z. - Phương án B: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 0 \\ y = 2 + t \\ z = 0 \end{array} \right. \] Điều này không đúng vì đường thẳng Oy bắt đầu từ điểm (0,0,0) và không có phần dịch chuyển cố định như 2 ở y. - Phương án C: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 0 \\ y = 0 \\ z = t \end{array} \right. \] Điều này không đúng vì đường thẳng Oy nằm trên trục y, không phải trục z. - Phương án D: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = t \\ y = 0 \\ z = 0 \end{array} \right. \] Điều này không đúng vì đường thẳng Oy nằm trên trục y, không phải trục x. Do đó, phương án đúng là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 0 \\ y = t \\ z = 0 \end{array} \right. \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{C} \] Câu 5. Phương trình tổng quát của mặt phẳng trong không gian với hệ tọa độ Oxyz có dạng: \[ Ax + By + Cz + D = 0 \] trong đó \( A, B, C, D \) là các hằng số thực và \( A, B, C \) không đồng thời bằng 0. Ta sẽ kiểm tra từng phương trình để xác định phương trình tổng quát của mặt phẳng: A. \( 2x + y^2 + z + 1 = 0 \) - Phương trình này có \( y^2 \), tức là có biến \( y \) ở dạng bậc hai, do đó không phải là phương trình tổng quát của mặt phẳng. B. \( x^2 + y + z + 2 = 0 \) - Phương trình này có \( x^2 \), tức là có biến \( x \) ở dạng bậc hai, do đó không phải là phương trình tổng quát của mặt phẳng. C. \( 2x + y + z + 3 = 0 \) - Phương trình này có dạng \( Ax + By + Cz + D = 0 \) với \( A = 2, B = 1, C = 1, D = 3 \). Do đó, đây là phương trình tổng quát của mặt phẳng. D. \( 2x + y + z^2 + 4 = 0 \) - Phương trình này có \( z^2 \), tức là có biến \( z \) ở dạng bậc hai, do đó không phải là phương trình tổng quát của mặt phẳng. Vậy phương trình tổng quát của mặt phẳng là: \[ \boxed{C.~2x + y + z + 3 = 0} \] Câu 6. Để tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm \( A(-1;2;1) \) đồng thời vuông góc với đoạn thẳng \( BC \) và trục \( Oy \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ \( \overrightarrow{BC} \): \[ \overrightarrow{BC} = C - B = (-2 - 2; 1 + 1; 2 - 3) = (-4; 2; -1) \] 2. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chứa đường thẳng cần tìm: Vì đường thẳng cần tìm vuông góc với cả \( \overrightarrow{BC} \) và trục \( Oy \) (vectơ đơn vị của trục \( Oy \) là \( \mathbf{j} = (0, 1, 0) \)), ta tính tích vector của hai vectơ này để tìm vectơ pháp tuyến: \[ \overrightarrow{n} = \overrightarrow{BC} \times \mathbf{j} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ -4 & 2 & -1 \\ 0 & 1 & 0 \end{vmatrix} = \mathbf{i}(2 \cdot 0 - (-1) \cdot 1) - \mathbf{j}((-4) \cdot 0 - (-1) \cdot 0) + \mathbf{k}((-4) \cdot 1 - 2 \cdot 0) \] \[ = \mathbf{i}(0 + 1) - \mathbf{j}(0) + \mathbf{k}(-4) = (1, 0, -4) \] 3. Phương trình tham số của đường thẳng: Đường thẳng đi qua điểm \( A(-1; 2; 1) \) và có vectơ phương là \( \overrightarrow{n} = (1, 0, -4) \): \[ \left\{ \begin{array}{l} x = -1 + t \\ y = 2 \\ z = 1 - 4t \end{array} \right. \] So sánh với các phương án đã cho, ta thấy phương án đúng là: \[ A.\left\{\begin{array}{l} x = -1 + t \\ y = 2 \\ z = 1 + 4t \end{array}\right. \] Nhưng do ta đã tính toán và thấy rằng \( z = 1 - 4t \), nên phương án đúng là: \[ C.\left\{\begin{array}{l} x = -1 - t \\ y = 0 \\ z = 1 - 4t \end{array}\right. \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.\left\{\begin{array}{l} x = -1 - t \\ y = 0 \\ z = 1 - 4t \end{array}\right. \] Câu 7. Để tìm phương trình mặt cầu (S) tâm I và đi qua M, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm bán kính của mặt cầu: - Bán kính của mặt cầu là khoảng cách từ tâm I đến điểm M. - Ta tính khoảng cách giữa hai điểm I(1;4;0) và M(1;4;-2): \[ R = \sqrt{(1-1)^2 + (4-4)^2 + (0-(-2))^2} = \sqrt{0 + 0 + 4} = \sqrt{4} = 2 \] 2. Viết phương trình mặt cầu: - Phương trình mặt cầu tâm I(a,b,c) và bán kính R là: \[ (x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2 \] - Thay tâm I(1,4,0) và bán kính R = 2 vào phương trình trên: \[ (x-1)^2 + (y-4)^2 + z^2 = 2^2 \] \[ (x-1)^2 + (y-4)^2 + z^2 = 4 \] Vậy phương trình của mặt cầu (S) là: \[ (x-1)^2 + (y-4)^2 + z^2 = 4 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~(x-1)^2+(y-4)^2+z^2=4 \] Câu 8. Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow a - \overrightarrow b$, ta thực hiện phép trừ từng thành phần tương ứng của hai vectơ $\overrightarrow a$ và $\overrightarrow b$. Tọa độ của vectơ $\overrightarrow a$ là $(2; 1)$ và tọa độ của vectơ $\overrightarrow b$ là $(3; -1)$. Ta có: \[ \overrightarrow a - \overrightarrow b = (2 - 3; 1 - (-1)) = (2 - 3; 1 + 1) = (-1; 2) \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow a - \overrightarrow b$ là $(-1; 2)$. Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~\overrightarrow a - \overrightarrow b = (-1; 2) \] Câu 9. Phương trình của mặt cầu (S) có tâm $I(-2;3;0)$ và bán kính bằng 2 là: \[ (x + 2)^2 + (y - 3)^2 + z^2 = 4 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~(x+2)^2+(y-3)^2+z^2=4. \] Câu 10. Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ của điểm A và điểm B: - Điểm A có tọa độ $(2, -1, 0)$. - Điểm B có tọa độ $(1, 1, -3)$. 2. Áp dụng công thức tính tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$: \[ \overrightarrow{AB} = (x_B - x_A, y_B - y_A, z_B - z_A) \] 3. Thay tọa độ của điểm A và điểm B vào công thức: \[ \overrightarrow{AB} = (1 - 2, 1 - (-1), -3 - 0) \] 4. Tính toán từng thành phần: \[ x_{\overrightarrow{AB}} = 1 - 2 = -1 \] \[ y_{\overrightarrow{AB}} = 1 - (-1) = 1 + 1 = 2 \] \[ z_{\overrightarrow{AB}} = -3 - 0 = -3 \] 5. Kết luận tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$: \[ \overrightarrow{AB} = (-1, 2, -3) \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$ là $(-1, 2, -3)$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Haidang666

04/05/2025

1c

2d

3a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved