Câu 1.
Phương trình của đường thẳng đi qua điểm $M(1;-3;5)$ và có một vectơ chỉ phương $\overrightarrow u(2;-1;1)$ là:
\[
\frac{x-1}{2} = \frac{y+3}{-1} = \frac{z-5}{1}
\]
Do đó, đáp án đúng là:
\[
\textcircled{C.}~\frac{x-1}{2} = \frac{y+3}{-1} = \frac{z-5}{1}
\]
Câu 2.
Phương trình của mặt phẳng (P) là $x - 3y - z + 8 = 0$.
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) sẽ có dạng $(a, b, c)$ sao cho phương trình mặt phẳng có thể viết dưới dạng $ax + by + cz + d = 0$.
So sánh phương trình $x - 3y - z + 8 = 0$ với dạng tổng quát $ax + by + cz + d = 0$, ta thấy rằng:
- $a = 1$
- $b = -3$
- $c = -1$
Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là $\overrightarrow{n} = (1, -3, -1)$.
Trong các lựa chọn đã cho:
- A. $\overrightarrow{n}_1 = (1, -3, 1)$
- B. $\overrightarrow{n}_2 = (1, -3, -1)$
- C. $\overrightarrow{n}_3 = (1, -3, 8)$
- D. $\overrightarrow{n}_4 = (1, 3, 8)$
Chúng ta thấy rằng vectơ $\overrightarrow{n}_2 = (1, -3, -1)$ chính là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).
Vậy đáp án đúng là:
\[ \boxed{B.~\overrightarrow{n}_2 = (1, -3, -1)} \]
Câu 3.
Tọa độ của vectơ $\overrightarrow a$ được xác định dựa trên các thành phần của nó theo các đơn vị vectơ cơ bản $\overrightarrow i$, $\overrightarrow j$, và $\overrightarrow k$.
Trong bài toán này, ta có:
\[
\overrightarrow a = -\overrightarrow i + 2\overrightarrow j - 3\overrightarrow k
\]
Từ đó, ta thấy rằng:
- Thành phần theo hướng $\overrightarrow i$ là -1.
- Thành phần theo hướng $\overrightarrow j$ là 2.
- Thành phần theo hướng $\overrightarrow k$ là -3.
Do đó, tọa độ của vectơ $\overrightarrow a$ là (-1, 2, -3).
Vậy đáp án đúng là:
\[ D.~(-1;2;-3). \]
Câu 4.
Để xác định phương trình tham số của đường thẳng Oy trong không gian Oxyz, chúng ta cần hiểu rằng đường thẳng Oy nằm trên trục y và đi qua gốc tọa độ O(0,0,0).
Phương trình tham số của đường thẳng Oy sẽ có dạng:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = 0 \\
y = t \\
z = 0
\end{array}
\right.
\]
với \( t \in \mathbb{R} \).
Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng phương án để xác định phương án đúng:
- Phương án A:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = t \\
y = t \\
z = t
\end{array}
\right.
\]
Điều này không đúng vì đường thẳng Oy chỉ thay đổi theo y và không thay đổi theo x và z.
- Phương án B:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = 0 \\
y = 2 + t \\
z = 0
\end{array}
\right.
\]
Điều này không đúng vì đường thẳng Oy bắt đầu từ điểm (0,0,0) và không có phần dịch chuyển cố định như 2 ở y.
- Phương án C:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = 0 \\
y = 0 \\
z = t
\end{array}
\right.
\]
Điều này không đúng vì đường thẳng Oy nằm trên trục y, không phải trục z.
- Phương án D:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = t \\
y = 0 \\
z = 0
\end{array}
\right.
\]
Điều này không đúng vì đường thẳng Oy nằm trên trục y, không phải trục x.
Do đó, phương án đúng là:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = 0 \\
y = t \\
z = 0
\end{array}
\right.
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[
\boxed{C}
\]
Câu 5.
Phương trình tổng quát của mặt phẳng trong không gian với hệ tọa độ Oxyz có dạng:
\[ Ax + By + Cz + D = 0 \]
trong đó \( A, B, C, D \) là các hằng số thực và \( A, B, C \) không đồng thời bằng 0.
Ta sẽ kiểm tra từng phương trình để xác định phương trình tổng quát của mặt phẳng:
A. \( 2x + y^2 + z + 1 = 0 \)
- Phương trình này có \( y^2 \), tức là có biến \( y \) ở dạng bậc hai, do đó không phải là phương trình tổng quát của mặt phẳng.
B. \( x^2 + y + z + 2 = 0 \)
- Phương trình này có \( x^2 \), tức là có biến \( x \) ở dạng bậc hai, do đó không phải là phương trình tổng quát của mặt phẳng.
C. \( 2x + y + z + 3 = 0 \)
- Phương trình này có dạng \( Ax + By + Cz + D = 0 \) với \( A = 2, B = 1, C = 1, D = 3 \). Do đó, đây là phương trình tổng quát của mặt phẳng.
D. \( 2x + y + z^2 + 4 = 0 \)
- Phương trình này có \( z^2 \), tức là có biến \( z \) ở dạng bậc hai, do đó không phải là phương trình tổng quát của mặt phẳng.
Vậy phương trình tổng quát của mặt phẳng là:
\[ \boxed{C.~2x + y + z + 3 = 0} \]
Câu 6.
Để tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm \( A(-1;2;1) \) đồng thời vuông góc với đoạn thẳng \( BC \) và trục \( Oy \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm vectơ \( \overrightarrow{BC} \):
\[
\overrightarrow{BC} = C - B = (-2 - 2; 1 + 1; 2 - 3) = (-4; 2; -1)
\]
2. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng chứa đường thẳng cần tìm:
Vì đường thẳng cần tìm vuông góc với cả \( \overrightarrow{BC} \) và trục \( Oy \) (vectơ đơn vị của trục \( Oy \) là \( \mathbf{j} = (0, 1, 0) \)), ta tính tích vector của hai vectơ này để tìm vectơ pháp tuyến:
\[
\overrightarrow{n} = \overrightarrow{BC} \times \mathbf{j} =
\begin{vmatrix}
\mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\
-4 & 2 & -1 \\
0 & 1 & 0
\end{vmatrix} =
\mathbf{i}(2 \cdot 0 - (-1) \cdot 1) - \mathbf{j}((-4) \cdot 0 - (-1) \cdot 0) + \mathbf{k}((-4) \cdot 1 - 2 \cdot 0)
\]
\[
= \mathbf{i}(0 + 1) - \mathbf{j}(0) + \mathbf{k}(-4) = (1, 0, -4)
\]
3. Phương trình tham số của đường thẳng:
Đường thẳng đi qua điểm \( A(-1; 2; 1) \) và có vectơ phương là \( \overrightarrow{n} = (1, 0, -4) \):
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = -1 + t \\
y = 2 \\
z = 1 - 4t
\end{array}
\right.
\]
So sánh với các phương án đã cho, ta thấy phương án đúng là:
\[
A.\left\{\begin{array}{l}
x = -1 + t \\
y = 2 \\
z = 1 + 4t
\end{array}\right.
\]
Nhưng do ta đã tính toán và thấy rằng \( z = 1 - 4t \), nên phương án đúng là:
\[
C.\left\{\begin{array}{l}
x = -1 - t \\
y = 0 \\
z = 1 - 4t
\end{array}\right.
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[
C.\left\{\begin{array}{l}
x = -1 - t \\
y = 0 \\
z = 1 - 4t
\end{array}\right.
\]
Câu 7.
Để tìm phương trình mặt cầu (S) tâm I và đi qua M, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm bán kính của mặt cầu:
- Bán kính của mặt cầu là khoảng cách từ tâm I đến điểm M.
- Ta tính khoảng cách giữa hai điểm I(1;4;0) và M(1;4;-2):
\[
R = \sqrt{(1-1)^2 + (4-4)^2 + (0-(-2))^2} = \sqrt{0 + 0 + 4} = \sqrt{4} = 2
\]
2. Viết phương trình mặt cầu:
- Phương trình mặt cầu tâm I(a,b,c) và bán kính R là:
\[
(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2
\]
- Thay tâm I(1,4,0) và bán kính R = 2 vào phương trình trên:
\[
(x-1)^2 + (y-4)^2 + z^2 = 2^2
\]
\[
(x-1)^2 + (y-4)^2 + z^2 = 4
\]
Vậy phương trình của mặt cầu (S) là:
\[
(x-1)^2 + (y-4)^2 + z^2 = 4
\]
Do đó, đáp án đúng là:
\[
A.~(x-1)^2+(y-4)^2+z^2=4
\]
Câu 8.
Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow a - \overrightarrow b$, ta thực hiện phép trừ từng thành phần tương ứng của hai vectơ $\overrightarrow a$ và $\overrightarrow b$.
Tọa độ của vectơ $\overrightarrow a$ là $(2; 1)$ và tọa độ của vectơ $\overrightarrow b$ là $(3; -1)$.
Ta có:
\[
\overrightarrow a - \overrightarrow b = (2 - 3; 1 - (-1)) = (2 - 3; 1 + 1) = (-1; 2)
\]
Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow a - \overrightarrow b$ là $(-1; 2)$.
Do đó, đáp án đúng là:
\[ A.~\overrightarrow a - \overrightarrow b = (-1; 2) \]
Câu 9.
Phương trình của mặt cầu (S) có tâm $I(-2;3;0)$ và bán kính bằng 2 là:
\[
(x + 2)^2 + (y - 3)^2 + z^2 = 4
\]
Do đó, đáp án đúng là:
\[
C.~(x+2)^2+(y-3)^2+z^2=4.
\]
Câu 10.
Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định tọa độ của điểm A và điểm B:
- Điểm A có tọa độ $(2, -1, 0)$.
- Điểm B có tọa độ $(1, 1, -3)$.
2. Áp dụng công thức tính tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$:
\[
\overrightarrow{AB} = (x_B - x_A, y_B - y_A, z_B - z_A)
\]
3. Thay tọa độ của điểm A và điểm B vào công thức:
\[
\overrightarrow{AB} = (1 - 2, 1 - (-1), -3 - 0)
\]
4. Tính toán từng thành phần:
\[
x_{\overrightarrow{AB}} = 1 - 2 = -1
\]
\[
y_{\overrightarrow{AB}} = 1 - (-1) = 1 + 1 = 2
\]
\[
z_{\overrightarrow{AB}} = -3 - 0 = -3
\]
5. Kết luận tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$:
\[
\overrightarrow{AB} = (-1, 2, -3)
\]
Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$ là $(-1, 2, -3)$.