giải đúng và chi tiết giúp e ạ

<img src=https://minio.ftech.ai/cvdata/fqa/prod/public/illustrati
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lương Phạm
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9. Phương trình $\cos 2x = 0$ có nghiệm khi $2x = \frac{\pi}{2} + k\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$. Chia cả hai vế cho 2, ta có: \[ x = \frac{\pi}{4} + k\frac{\pi}{2}, \quad k \in \mathbb{Z}. \] Do đó, các nghiệm của phương trình là: \[ D.~x = \frac{\pi}{4} + k\frac{\pi}{2}, \quad k \in \mathbb{Z}. \] Câu 10. Để giải bất phương trình \(3^x \leq 9\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Viết lại bất phương trình dưới dạng cơ số giống nhau: Ta nhận thấy rằng \(9\) có thể viết thành \(3^2\). Do đó, bất phương trình trở thành: \[ 3^x \leq 3^2 \] 2. So sánh các cơ số: Vì cơ số \(3\) là một số dương lớn hơn \(1\), nên hàm số \(3^x\) là hàm số đồng biến. Điều này có nghĩa là nếu \(3^x \leq 3^2\), thì \(x \leq 2\). 3. Xác định tập nghiệm: Từ bước trên, ta có: \[ x \leq 2 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: \[ (-\infty; 2] \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~(-\infty; 2]. \] Câu 11. Để tìm số hạng đầu tiên của cấp số nhân $(u_n)$ với $u_2 = 7$ và công bội $q = 3$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định công thức của số hạng thứ hai trong cấp số nhân. Số hạng thứ hai của cấp số nhân được tính bằng: \[ u_2 = u_1 \cdot q \] Bước 2: Thay giá trị của $u_2$ và $q$ vào công thức trên: \[ 7 = u_1 \cdot 3 \] Bước 3: Giải phương trình để tìm $u_1$: \[ u_1 = \frac{7}{3} \] Vậy số hạng đầu tiên của cấp số nhân là $\frac{7}{3}$. Đáp án đúng là: C. $\frac{7}{3}$. Câu 12. Trước tiên, ta nhận thấy rằng hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O, và các cạnh SA = SC, SB = SD. Điều này cho thấy rằng đỉnh S nằm trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD) đi qua tâm O của hình bình hành ABCD. Ta sẽ kiểm tra từng khẳng định: A. \(SD \perp (ABCD)\): - Để \(SD \perp (ABCD)\), thì SD phải vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (ABCD). Tuy nhiên, chỉ biết rằng SB = SD chưa đủ để kết luận SD vuông góc với (ABCD). B. \(SO \perp (ABCD)\): - Vì SA = SC và SB = SD, đỉnh S nằm trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (ABCD) đi qua tâm O của hình bình hành ABCD. Do đó, SO là đường thẳng vuông góc với (ABCD). C. \(SA \perp (ABCD)\): - Để \(SA \perp (ABCD)\), thì SA phải vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (ABCD). Tuy nhiên, chỉ biết rằng SA = SC chưa đủ để kết luận SA vuông góc với (ABCD). D. \(SC \perp (ABCD)\): - Để \(SC \perp (ABCD)\), thì SC phải vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng (ABCD). Tuy nhiên, chỉ biết rằng SA = SC chưa đủ để kết luận SC vuông góc với (ABCD). Từ các lập luận trên, khẳng định đúng là: B. \(SO \perp (ABCD)\). Đáp án: B. \(SO \perp (ABCD)\). Câu 1. a) Tổng quãng đường vật đi được trong 60 (s) đầu tiên là 650 (m). - Từ 0 (s) đến 10 (s): Diện tích tam giác là $\frac{1}{2} \times 10 \times 10 = 50$ (m). - Từ 10 (s) đến 30 (s): Diện tích hình chữ nhật là $20 \times 20 = 400$ (m). - Từ 30 (s) đến 60 (s): Diện tích tam giác là $\frac{1}{2} \times 30 \times 20 = 300$ (m). Tổng quãng đường: $50 + 400 + 300 = 750$ (m). b) Trong khoảng thời gian từ 0 (s) đến 10 (s), phương trình vận tốc của vật là $v(t) = \frac{1}{2}t + 10$ (m/s). - Vận tốc ban đầu là 10 m/s. - Vận tốc tăng đều theo thời gian, với hệ số góc là $\frac{1}{2}$. c) Trong khoảng thời gian từ 30 (s) đến 60 (s), phương trình vận tốc của vật là $v(t) = -\frac{1}{2}t + 30$ (m/s). - Vận tốc ban đầu là 30 m/s. - Vận tốc giảm đều theo thời gian, với hệ số góc là $-\frac{1}{2}$. Đáp số: a) Tổng quãng đường: 750 (m). b) Phương trình vận tốc: $v(t) = \frac{1}{2}t + 10$ (m/s). c) Phương trình vận tốc: $v(t) = -\frac{1}{2}t + 30$ (m/s).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
PhamAnhMinh

04/05/2025

8c

8d

10a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved