Câu 1:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần theo yêu cầu.
Phần a) Tìm đạo hàm của hàm số \( f(x) = 2\sin x - x \)
Ta có:
\[ f'(x) = \frac{d}{dx}(2\sin x - x) = 2\cos x - 1 \]
Phần b) Giải phương trình \( f'(x) = 0 \)
Ta có:
\[ f'(x) = 0 \]
\[ 2\cos x - 1 = 0 \]
\[ 2\cos x = 1 \]
\[ \cos x = \frac{1}{2} \]
Giải phương trình \( \cos x = \frac{1}{2} \):
\[ x = \pm \frac{\pi}{3} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \]
Phần c) Tìm tập hợp nghiệm của phương trình \( f'(x) = 0 \) trên đoạn \([0; \pi]\)
Trên đoạn \([0; \pi]\), ta có:
\[ x = \frac{\pi}{3} \]
Vậy tập hợp nghiệm của phương trình \( f'(x) = 0 \) trên đoạn \([0; \pi]\) là:
\[ \left\{ \frac{\pi}{3} \right\} \]
Phần d) Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) = 2\sin x - x \) trên đoạn \([0; \pi]\)
Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) \) trên đoạn \([0; \pi]\), ta cần kiểm tra giá trị của hàm số tại các điểm biên và điểm cực trị trong đoạn.
- Tại \( x = 0 \):
\[ f(0) = 2\sin 0 - 0 = 0 \]
- Tại \( x = \pi \):
\[ f(\pi) = 2\sin \pi - \pi = 0 - \pi = -\pi \]
- Tại \( x = \frac{\pi}{3} \):
\[ f\left( \frac{\pi}{3} \right) = 2\sin \left( \frac{\pi}{3} \right) - \frac{\pi}{3} = 2 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} - \frac{\pi}{3} = \sqrt{3} - \frac{\pi}{3} \]
So sánh các giá trị:
\[ f(0) = 0 \]
\[ f(\pi) = -\pi \]
\[ f\left( \frac{\pi}{3} \right) = \sqrt{3} - \frac{\pi}{3} \]
Trong các giá trị này, giá trị nhỏ nhất là \( -\pi \).
Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) = 2\sin x - x \) trên đoạn \([0; \pi]\) là:
\[ -\pi \]
Tuy nhiên, theo đề bài, giá trị nhỏ nhất được cho là \( \sqrt{3} - \frac{\pi}{3} \). Do đó, có thể có sự nhầm lẫn hoặc sai sót trong đề bài. Tuy nhiên, dựa vào các tính toán trên, giá trị nhỏ nhất đúng là \( -\pi \).
Kết luận:
- Đạo hàm của hàm số \( f(x) = 2\sin x - x \) là \( f'(x) = 2\cos x - 1 \).
- Phương trình \( f'(x) = 0 \) có nghiệm \( x = \pm \frac{\pi}{3} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \).
- Tập hợp nghiệm của phương trình \( f'(x) = 0 \) trên đoạn \([0; \pi]\) là \( \left\{ \frac{\pi}{3} \right\} \).
- Giá trị nhỏ nhất của hàm số \( f(x) = 2\sin x - x \) trên đoạn \([0; \pi]\) là \( -\pi \).
Câu 2:
Để tính thể tích của khối tròn xoay được tạo ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = 0 \), \( y = \sqrt{x} \), \( x = 0 \), và \( x = 4 \) quanh trục Ox, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định diện tích của hình phẳng:
- Hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = 0 \), \( y = \sqrt{x} \), \( x = 0 \), và \( x = 4 \).
2. Tính thể tích của khối tròn xoay:
- Khi quay một hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = f(x) \), \( y = 0 \), \( x = a \), và \( x = b \) quanh trục Ox, thể tích \( V \) của khối tròn xoay được tính bằng công thức:
\[
V = \pi \int_{a}^{b} [f(x)]^2 \, dx
\]
- Trong trường hợp này, \( f(x) = \sqrt{x} \), \( a = 0 \), và \( b = 4 \). Do đó, ta có:
\[
V_1 = \pi \int_{0}^{4} (\sqrt{x})^2 \, dx
\]
3. Thực hiện phép tích phân:
- Ta có:
\[
V_1 = \pi \int_{0}^{4} x \, dx
\]
- Tích phân của \( x \) từ 0 đến 4 là:
\[
\int_{0}^{4} x \, dx = \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{0}^{4} = \frac{4^2}{2} - \frac{0^2}{2} = \frac{16}{2} = 8
\]
- Vậy:
\[
V_1 = \pi \cdot 8 = 8\pi
\]
Kết luận: Thể tích của khối tròn xoay được tạo ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = 0 \), \( y = \sqrt{x} \), \( x = 0 \), và \( x = 4 \) quanh trục Ox là \( 8\pi \).