Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu I:
1) Tần số ghép nhóm của nhóm $[30;40]$ là 27.
Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm $[30;40]$ là:
\[ \frac{27}{60} = 0,45 \]
2) Xác suất của biến cố X: "Trong hai điểm được chọn ra có điểm A".
- Số cách chọn một điểm tô màu đỏ là 2 (A hoặc B).
- Số cách chọn một điểm tô màu xanh là 3 (C, D hoặc E).
Tổng số cách chọn hai điểm (một điểm đỏ và một điểm xanh) là:
\[ 2 \times 3 = 6 \]
Trong đó, số cách chọn điểm A và một điểm xanh là:
\[ 1 \times 3 = 3 \]
Xác suất của biến cố X là:
\[ \frac{3}{6} = 0,5 \]
Đáp số:
1) Tần số ghép nhóm của nhóm $[30;40]$ là 27.
Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm $[30;40]$ là 0,45.
2) Xác suất của biến cố X là 0,5.
Câu II:
Điều kiện xác định: \( x \geq 0; x \neq 4; x \neq 9 \).
1) Tính giá trị của biểu thức \( A \) khi \( x = 25 \):
Thay \( x = 25 \) vào biểu thức \( A \):
\[ A = \frac{\sqrt{25} + 1}{\sqrt{25} - 2} = \frac{5 + 1}{5 - 2} = \frac{6}{3} = 2 \]
2) Rút gọn biểu thức \( B \):
Biểu thức \( B \) là:
\[ B = \frac{\sqrt{x} + 2}{\sqrt{x} - 3} + \frac{\sqrt{x} - 8}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3)} \]
Quy đồng mẫu số:
\[ B = \frac{(\sqrt{x} + 2)(\sqrt{x} - 2) + (\sqrt{x} - 8)}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3)} \]
\[ B = \frac{(\sqrt{x})^2 - 4 + \sqrt{x} - 8}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3)} \]
\[ B = \frac{x + \sqrt{x} - 12}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3)} \]
3) Tìm tất cả các giá trị nguyên của \( x \) để \( B < A \):
Ta có:
\[ \frac{x + \sqrt{x} - 12}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3)} < \frac{\sqrt{x} + 1}{\sqrt{x} - 2} \]
Nhân cả hai vế với \((\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3)\) (với điều kiện \((\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3) > 0\)):
\[ x + \sqrt{x} - 12 < (\sqrt{x} + 1)(\sqrt{x} - 3) \]
\[ x + \sqrt{x} - 12 < x - 3\sqrt{x} + \sqrt{x} - 3 \]
\[ x + \sqrt{x} - 12 < x - 2\sqrt{x} - 3 \]
\[ \sqrt{x} - 12 < -2\sqrt{x} - 3 \]
\[ 3\sqrt{x} < 9 \]
\[ \sqrt{x} < 3 \]
\[ x < 9 \]
Do \( x \geq 0 \) và \( x \neq 4 \), các giá trị nguyên của \( x \) thỏa mãn là \( x = 0, 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8 \).
Đáp số:
1) \( A = 2 \)
2) \( B = \frac{x + \sqrt{x} - 12}{(\sqrt{x} - 2)(\sqrt{x} - 3)} \)
3) Các giá trị nguyên của \( x \) là \( x = 0, 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8 \)
Câu III:
1) Gọi số tiền cửa hàng vay từ ngân hàng A là x triệu đồng (điều kiện: x > 0)
Số tiền cửa hàng vay từ ngân hàng B là (600 - x) triệu đồng
Tiền lãi một năm phải trả cho ngân hàng A là:
\[ \frac{x \times 8}{100} = 0.08x \text{ (triệu đồng)} \]
Tiền lãi một năm phải trả cho ngân hàng B là:
\[ \frac{(600 - x) \times 9}{100} = 0.09(600 - x) \text{ (triệu đồng)} \]
Theo đề bài, tổng số tiền lãi một năm phải trả cho cả hai ngân hàng là 50 triệu đồng, ta có phương trình:
\[ 0.08x + 0.09(600 - x) = 50 \]
Giải phương trình này:
\[ 0.08x + 54 - 0.09x = 50 \]
\[ -0.01x + 54 = 50 \]
\[ -0.01x = 50 - 54 \]
\[ -0.01x = -4 \]
\[ x = \frac{-4}{-0.01} \]
\[ x = 400 \]
Vậy số tiền cửa hàng vay từ ngân hàng A là 400 triệu đồng.
Số tiền cửa hàng vay từ ngân hàng B là:
\[ 600 - 400 = 200 \text{ (triệu đồng)} \]
2) Gọi số sản phẩm làm trong mỗi ngày theo quy định là x (sản phẩm/ngày) (điều kiện: x > 0)
Thời gian dự định để hoàn thành 600 sản phẩm là:
\[ \frac{600}{x} \text{ (ngày)} \]
Sau khi làm được 400 sản phẩm, số sản phẩm còn lại là:
\[ 600 - 400 = 200 \text{ (sản phẩm)} \]
Thời gian thực tế để hoàn thành 200 sản phẩm với năng suất mới là:
\[ \frac{200}{x + 10} \text{ (ngày)} \]
Thời gian thực tế để hoàn thành 600 sản phẩm là:
\[ \frac{400}{x} + \frac{200}{x + 10} \text{ (ngày)} \]
Theo đề bài, thời gian thực tế ít hơn thời gian dự định 1 ngày, ta có phương trình:
\[ \frac{400}{x} + \frac{200}{x + 10} = \frac{600}{x} - 1 \]
Giải phương trình này:
\[ \frac{400}{x} + \frac{200}{x + 10} = \frac{600}{x} - 1 \]
\[ \frac{200}{x + 10} = \frac{600}{x} - \frac{400}{x} - 1 \]
\[ \frac{200}{x + 10} = \frac{200}{x} - 1 \]
\[ \frac{200}{x + 10} = \frac{200 - x}{x} \]
Nhân cả hai vế với x(x + 10):
\[ 200x = (200 - x)(x + 10) \]
\[ 200x = 200x + 2000 - x^2 - 10x \]
\[ 0 = 2000 - x^2 - 10x \]
\[ x^2 + 10x - 2000 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai này:
\[ x = \frac{-10 \pm \sqrt{10^2 + 4 \times 2000}}{2} \]
\[ x = \frac{-10 \pm \sqrt{100 + 8000}}{2} \]
\[ x = \frac{-10 \pm \sqrt{8100}}{2} \]
\[ x = \frac{-10 \pm 90}{2} \]
Lấy nghiệm dương:
\[ x = \frac{80}{2} = 40 \]
Vậy số sản phẩm làm trong mỗi ngày theo quy định là 40 sản phẩm/ngày.
3) Phương trình \( x^2 - 4\sqrt{3}x + 8 = 0 \) có hai nghiệm \( x_1 \) và \( x_2 \).
Theo định lý Vi-et:
\[ x_1 + x_2 = 4\sqrt{3} \]
\[ x_1 x_2 = 8 \]
Ta cần tính giá trị biểu thức \( Q = x_1^3 + x_2^3 \).
Áp dụng công thức \( x_1^3 + x_2^3 = (x_1 + x_2)(x_1^2 - x_1 x_2 + x_2^2) \):
Tính \( x_1^2 + x_2^2 \):
\[ x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1 x_2 \]
\[ x_1^2 + x_2^2 = (4\sqrt{3})^2 - 2 \times 8 \]
\[ x_1^2 + x_2^2 = 48 - 16 \]
\[ x_1^2 + x_2^2 = 32 \]
Tính \( x_1^2 - x_1 x_2 + x_2^2 \):
\[ x_1^2 - x_1 x_2 + x_2^2 = x_1^2 + x_2^2 - x_1 x_2 \]
\[ x_1^2 - x_1 x_2 + x_2^2 = 32 - 8 \]
\[ x_1^2 - x_1 x_2 + x_2^2 = 24 \]
Vậy:
\[ Q = (x_1 + x_2)(x_1^2 - x_1 x_2 + x_2^2) \]
\[ Q = 4\sqrt{3} \times 24 \]
\[ Q = 96\sqrt{3} \]
Đáp số:
1) Số tiền cửa hàng vay từ ngân hàng A: 400 triệu đồng
Số tiền cửa hàng vay từ ngân hàng B: 200 triệu đồng
2) Số sản phẩm làm trong mỗi ngày theo quy định: 40 sản phẩm/ngày
3) Giá trị biểu thức \( Q = 96\sqrt{3} \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.