Giúp mình với!

ĐỀ ÔN THI CUỐI KỲ 2 NĂM HỌC 2024 - 2025 Môn: TOÁN. Lớp 10 -Đề 5 PHẦN 1. Trắc nghiệm khách quan
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của vann
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm tập xác định của hàm số $y=\frac{x+1}{x-1}$, ta cần đảm bảo rằng mẫu số không bằng không vì một phân số không thể có mẫu số bằng không. Bước 1: Xác định điều kiện của mẫu số: \[ x - 1 \neq 0 \] Bước 2: Giải bất phương trình: \[ x \neq 1 \] Bước 3: Kết luận tập xác định: Tập xác định của hàm số là tất cả các số thực ngoại trừ 1. Do đó, tập xác định là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \{1\} \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~D=\mathbb R\setminus\{1\}. \] Câu 2. Để xác định khoảng đồng biến của hàm số $y = x^2 - 4x + 11$, ta cần tìm đạo hàm của hàm số này. Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^2 - 4x + 11) = 2x - 4 \] Bước 2: Xác định dấu của đạo hàm: - Hàm số đồng biến khi đạo hàm dương, tức là $y' > 0$. - Ta giải bất phương trình $2x - 4 > 0$: \[ 2x - 4 > 0 \] \[ 2x > 4 \] \[ x > 2 \] Do đó, hàm số $y = x^2 - 4x + 11$ đồng biến trên khoảng $(2; +\infty)$. Vậy đáp án đúng là: \[ C.~(2; +\infty) \] Câu 3. Ta xét tam thức bậc hai $f(x) = -2x^2 + 8x - 8$. Để xác định dấu của tam thức này, ta cần tìm các nghiệm của phương trình $f(x) = 0$. Phương trình $-2x^2 + 8x - 8 = 0$ có thể được viết lại thành: \[ -2(x^2 - 4x + 4) = 0 \] \[ x^2 - 4x + 4 = 0 \] \[ (x - 2)^2 = 0 \] Vậy phương trình có nghiệm kép $x = 2$. Do hệ số $a = -2 < 0$, tam thức $f(x)$ sẽ có dạng đồ thị là một parabol mở xuống. Parabol này tiếp xúc với trục hoành tại điểm $(2, 0)$. Vì vậy, tam thức $f(x)$ luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0 với mọi $x \in \mathbb{R}$. Cụ thể: - Khi $x = 2$, ta có $f(2) = 0$. - Khi $x \neq 2$, ta có $f(x) < 0$. Như vậy, mệnh đề đúng là: \[ C.~f(x) \leq 0 \text{ với mọi } x \in \mathbb{R}. \] Câu 4. Để tìm vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d: x + 2y - 1 = 0\), ta cần xác định các hệ số của \(x\) và \(y\) trong phương trình này. Phương trình đường thẳng \(d\) có dạng: \[ x + 2y - 1 = 0 \] Trong phương trình này, hệ số của \(x\) là 1 và hệ số của \(y\) là 2. Do đó, vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\) sẽ có dạng \((a; b)\), trong đó \(a\) là hệ số của \(x\) và \(b\) là hệ số của \(y\). Vậy vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\) là: \[ \overrightarrow{n} = (1; 2) \] Do đó, đáp án đúng là: \[ B. \overrightarrow{n} = (1; 2) \] Câu 5. Để tìm đường thẳng song song với đường thẳng \(d: x - 2y - 1 = 0\), ta cần tìm đường thẳng có cùng hệ số góc với đường thẳng \(d\). Phương trình đường thẳng \(d\) có dạng \(x - 2y - 1 = 0\). Ta viết lại phương trình này dưới dạng \(y = \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}\). Từ đó, ta thấy hệ số góc của đường thẳng \(d\) là \(\frac{1}{2}\). Bây giờ, ta kiểm tra từng phương án để tìm đường thẳng có cùng hệ số góc \(\frac{1}{2}\): A. \(x + 2y + 1 = 0\) - Viết lại phương trình: \(2y = -x - 1\) - \(y = -\frac{1}{2}x - \frac{1}{2}\) - Hệ số góc là \(-\frac{1}{2}\), không phải \(\frac{1}{2}\). B. \(2x - y = 0\) - Viết lại phương trình: \(y = 2x\) - Hệ số góc là \(2\), không phải \(\frac{1}{2}\). C. \(-x + 2y + 1 = 0\) - Viết lại phương trình: \(2y = x - 1\) - \(y = \frac{1}{2}x - \frac{1}{2}\) - Hệ số góc là \(\frac{1}{2}\), đúng. D. \(-2x + 4y - 1 = 0\) - Viết lại phương trình: \(4y = 2x + 1\) - \(y = \frac{1}{2}x + \frac{1}{4}\) - Hệ số góc là \(\frac{1}{2}\), đúng. Như vậy, cả hai phương án C và D đều có cùng hệ số góc \(\frac{1}{2}\) với đường thẳng \(d\). Tuy nhiên, trong các lựa chọn, chỉ có một đáp án đúng. Do đó, ta chọn phương án C vì nó là phương án đầu tiên đúng trong danh sách. Đáp án: C. \(-x + 2y + 1 = 0\). Câu 6. Để xác định phương trình của đường tròn trong các phương trình đã cho, ta cần kiểm tra xem phương trình nào có dạng chuẩn của phương trình đường tròn, tức là $(x - a)^2 + (y - b)^2 = r^2$, trong đó $(a, b)$ là tọa độ tâm và $r$ là bán kính. Ta sẽ lần lượt kiểm tra từng phương trình: A. $x^2 + 2y^2 - 4x - 8y + 1 = 0$ Phương trình này có hệ số của $y^2$ là 2, không phải là 1, nên không phải là phương trình đường tròn. B. $x^2 + y^2 - 4x + 6y - 12 = 0$ Ta nhóm các hạng tử liên quan đến $x$ và $y$ lại và hoàn thành bình phương: \[ x^2 - 4x + y^2 + 6y = 12 \] \[ (x - 2)^2 - 4 + (y + 3)^2 - 9 = 12 \] \[ (x - 2)^2 + (y + 3)^2 = 25 \] Phương trình này có dạng chuẩn của phương trình đường tròn với tâm $(2, -3)$ và bán kính $5$. C. $x^2 + y^2 - 2x - 8y + 20 = 0$ Ta nhóm các hạng tử liên quan đến $x$ và $y$ lại và hoàn thành bình phương: \[ x^2 - 2x + y^2 - 8y = -20 \] \[ (x - 1)^2 - 1 + (y - 4)^2 - 16 = -20 \] \[ (x - 1)^2 + (y - 4)^2 = -3 \] Phương trình này không thể là phương trình đường tròn vì bán kính không thể là số âm. D. $4x^2 + y^2 - 10x - 6y - 2 = 0$ Phương trình này có hệ số của $x^2$ là 4, không phải là 1, nên không phải là phương trình đường tròn. Từ các phép kiểm tra trên, ta thấy phương trình đúng là phương trình của đường tròn là: \[ B.~x^2 + y^2 - 4x + 6y - 12 = 0 \] Đáp án: B. Câu 7. Phương trình elip đã cho là $\frac{x^2}{4} + y^2 = 1$. Ta nhận thấy đây là dạng chuẩn của phương trình elip $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$, trong đó $a^2 = 4$ và $b^2 = 1$. Do đó, ta có $a = 2$ và $b = 1$. Tiêu cự của elip được tính bằng công thức $c = \sqrt{a^2 - b^2}$. Thay các giá trị của $a$ và $b$ vào công thức này, ta có: \[ c = \sqrt{4 - 1} = \sqrt{3} \] Vậy tọa độ của hai tiêu điểm của elip là $(\pm c, 0)$, tức là $(\pm \sqrt{3}, 0)$. Do đó, một tiêu điểm của elip có tọa độ là $A(\sqrt{3}, 0)$. Đáp án đúng là: $A.~A(\sqrt{3}, 0)$. Câu 8. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ áp dụng quy tắc nhân trong lý thuyết tổ hợp. Bước 1: Xác định số lựa chọn cho mỗi loại trang phục. - Số cách chọn quần: 4 cách. - Số cách chọn áo: 6 cách. - Số cách chọn cà vạt: 3 cách. Bước 2: Áp dụng quy tắc nhân để tính tổng số cách chọn bộ "quần-áo-cà vạt". Tổng số cách chọn bộ "quần-áo-cà vạt" là: \[ 4 \times 6 \times 3 = 72 \] Vậy, có 72 cách chọn bộ "quần-áo-cà vạt" khác nhau. Đáp án đúng là: A. 72. Câu 9. Để kiểm tra từng mệnh đề, ta sẽ sử dụng các công thức cơ bản về tổ hợp và hoán vị. 1. Mệnh đề A: \( A^k_n = k! \cdot C^k_n \) - Công thức của số hoán vị \( A^k_n \) là: \[ A^k_n = \frac{n!}{(n-k)!} \] - Công thức của số tổ hợp \( C^k_n \) là: \[ C^k_n = \frac{n!}{k! \cdot (n-k)!} \] - Nhân \( C^k_n \) với \( k! \): \[ k! \cdot C^k_n = k! \cdot \frac{n!}{k! \cdot (n-k)!} = \frac{n!}{(n-k)!} = A^k_n \] - Vậy mệnh đề A đúng. 2. Mệnh đề B: \( C^k_n = \frac{n!}{k! \cdot (n-k)!} \) - Đây là công thức chuẩn xác của số tổ hợp \( C^k_n \). Do đó, mệnh đề B đúng. 3. Mệnh đề C: \( C^k_n = C^{n-k}_n \) - Ta có thể chứng minh bằng cách sử dụng công thức của số tổ hợp: \[ C^{n-k}_n = \frac{n!}{(n-k)! \cdot (n-(n-k))!} = \frac{n!}{(n-k)! \cdot k!} = C^k_n \] - Vậy mệnh đề C đúng. 4. Mệnh đề D: \( A^k_n = n! \cdot C^k_n \) - Ta đã biết công thức của số hoán vị \( A^k_n \) là: \[ A^k_n = \frac{n!}{(n-k)!} \] - Nếu nhân \( C^k_n \) với \( n! \): \[ n! \cdot C^k_n = n! \cdot \frac{n!}{k! \cdot (n-k)!} = \frac{(n!)^2}{k! \cdot (n-k)!} \] - Điều này không bằng \( A^k_n \), vì \( A^k_n = \frac{n!}{(n-k)!} \). Do đó, mệnh đề D sai. Đáp án: D. \( A^k_n = n! \cdot C^k_n \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved