Xíuudydudjdh

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của duyanhhhh11
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3. Để sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến , ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các hạng tử: - Hạng tử thứ nhất: (lũy thừa của là 1) - Hạng tử thứ hai: (lũy thừa của là 2) - Hạng tử thứ ba: (không có biến , lũy thừa của là 0) - Hạng tử thứ tư: (lũy thừa của là 3) 2. Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm dần của biến : - Hạng tử có lũy thừa cao nhất là (lũy thừa của là 3) - Tiếp theo là (lũy thừa của là 2) - Sau đó là (lũy thừa của là 1) - Cuối cùng là (lũy thừa của là 0) Do đó, đa thức được sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến là: Vậy đáp án đúng là: Câu 4. Để tìm đa thức dư của phép chia cho , chúng ta sẽ thực hiện phép chia từng bước. Bước 1: Chia cho : Bước 2: Nhân với : Bước 3: Trừ kết quả vừa tìm được từ : Như vậy, đa thức dư của phép chia cho là 4. Đáp án đúng là: B. 4. Câu 5. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức . Bước 1: Chia mỗi hạng tử của đa thức cho đơn thức. Bước 2: Kết hợp kết quả của các phép chia trên. Vậy kết quả của phép chia là . Đáp án đúng là: B. . Câu 6. Để tìm xác suất lấy được một số nguyên tố từ các số 2, 3, 4, 669, 15, chúng ta cần làm theo các bước sau: 1. Xác định tổng số các số: Các số đã cho là 2, 3, 4, 669, 15. Tổng số các số là 5. 2. Xác định số lượng số nguyên tố: - Số 2 là số nguyên tố. - Số 3 là số nguyên tố. - Số 4 không phải là số nguyên tố vì nó có các ước số là 1, 2 và 4. - Số 669 không phải là số nguyên tố vì nó có các ước số là 1, 3, 223 và 669. - Số 15 không phải là số nguyên tố vì nó có các ước số là 1, 3, 5 và 15. Vậy trong các số đã cho, chỉ có 2 số nguyên tố là 2 và 3. 3. Tính xác suất: Xác suất để lấy được một số nguyên tố là: Nhưng trong các đáp án đã cho, không có đáp án . Do đó, chúng ta cần kiểm tra lại các đáp án đã cho để xem có đáp án nào đúng không. - Đáp án A: - Đáp án B: - Đáp án C: - Đáp án D: Trong các đáp án này, không có đáp án nào đúng với kết quả . Vì vậy, có thể có lỗi trong câu hỏi hoặc các đáp án đã cho. Tuy nhiên, nếu chúng ta phải chọn một đáp án gần đúng nhất, thì có thể chọn đáp án C: vì nó gần với hơn so với các đáp án khác. Đáp án: C. Câu 7. Xúc xắc có 6 mặt, mỗi mặt có số chấm từ 1 đến 6. Vì xúc xắc cân đối đồng chất nên mỗi mặt có xác suất xuất hiện là như nhau. Do đó, xác suất để gieo được mặt có 6 chấm là . Đáp án đúng là: . Câu 8. Xét hai tam giác ABH và CBH: - ABH và CBH có chung cạnh BH. - Góc ABH và CBH đều là góc vuông (vì đường thẳng vuông góc với AC tại B). - AB = BC (vì B nằm giữa A và C). Do đó, tam giác ABH và CBH là hai tam giác vuông cân tại B, có chung cạnh huyền BH. Vì vậy, AH = BH. Đáp án đúng là: D. AH = BH. Câu 9. Đáp án đúng là: A. Ba đường cao trong tam giác luôn đồng quy tại một điểm. Lập luận từng bước: - Trong tam giác, mỗi đường cao hạ từ đỉnh của tam giác vuông góc với cạnh đối diện. - Ba đường cao này luôn luôn cắt nhau tại một điểm duy nhất, gọi là trực tâm của tam giác. - Do đó, ba đường cao trong tam giác luôn đồng quy tại một điểm, đó là trực tâm. Vậy đáp án đúng là A. Câu 10. Để điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống, chúng ta cần hiểu rõ về đường trung trực của tam giác. - Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó và đi qua trung điểm của nó. - Trong tam giác, mỗi đường trung trực của tam giác sẽ đi qua trung điểm của một cạnh và vuông góc với cạnh đó. Khi ba đường trung trực của tam giác cắt nhau, điểm giao của chúng gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác cách đều ba đỉnh của tam giác. Do đó, câu trả lời đúng là: "Ba đường trung trực của tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác đó". Đáp án: B. ba đỉnh. Câu 11. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tam giác là một hình lăng trụ có đáy là tam giác và các cạnh bên vuông góc với đáy. Điều này có nghĩa là các cạnh bên của hình lăng trụ đứng tam giác đều vuông góc với đáy và chúng cũng bằng nhau. Do đó, các cạnh bên của hình lăng trụ đứng tam giác có tính chất: - Bằng nhau. - Vuông góc với đáy. Tuy nhiên, trong các lựa chọn đã cho, chỉ có lựa chọn B. Bằng nhau là đúng. Vậy đáp án đúng là: B. Bằng nhau. Câu 12. Để xác định số đỉnh, cạnh và mặt của hình lăng trụ đứng tứ giác, chúng ta sẽ phân tích từng thành phần của hình lăng trụ đứng tứ giác. 1. Số đỉnh: - Một hình lăng trụ đứng tứ giác có hai đáy là các hình vuông hoặc hình chữ nhật. Mỗi đáy có 4 đỉnh. - Vì vậy, tổng số đỉnh của cả hai đáy là đỉnh. 2. Số cạnh: - Mỗi đáy có 4 cạnh. - Ngoài ra, mỗi đỉnh của đáy dưới nối với đỉnh tương ứng của đáy trên tạo thành 4 cạnh đứng. - Vậy tổng số cạnh là cạnh. 3. Số mặt: - Hình lăng trụ đứng tứ giác có 2 đáy (mỗi đáy là một hình vuông hoặc hình chữ nhật). - Ngoài ra, có 4 mặt bên là các hình chữ nhật (mỗi mặt bên nối giữa hai cạnh của hai đáy). - Vậy tổng số mặt là mặt. Từ đó, hình lăng trụ đứng tứ giác có 8 đỉnh, 12 cạnh và 6 mặt. Đáp án đúng là: A. 8 đỉnh, 12 cạnh, 6 mặt. Câu 13. Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một. a) Biến cố "Thẻ rút ra được đánh số lớn hơn 1" là biến cố ngẫu nhiên. - Trong hộp có 20 thẻ, trong đó có 4 thẻ được đánh số 1, 4 thẻ được đánh số 2, 6 thẻ được đánh số 3, 3 thẻ được đánh số 4 và 3 thẻ được đánh số 5. - Số thẻ được đánh số lớn hơn 1 là: 4 (số 2) + 6 (số 3) + 3 (số 4) + 3 (số 5) = 16 thẻ. - Vì có thể rút ra bất kỳ thẻ nào từ 16 thẻ này, nên biến cố này là biến cố ngẫu nhiên. b) Biến cố "Thẻ rút ra được đánh số nhỏ hơn 6" là biến cố không thể. - Tất cả các thẻ đều được đánh số từ 1 đến 5, do đó tất cả các thẻ đều có số nhỏ hơn 6. - Do đó, biến cố này là chắc chắn xảy ra, không phải là biến cố không thể. c) Xác suất của biến cố "Thẻ rút ra được đánh số lẻ" là . - Số thẻ được đánh số lẻ là: 4 (số 1) + 6 (số 3) + 3 (số 5) = 13 thẻ. - Xác suất của biến cố này là: . d) Xác suất của biến cố "Thẻ rút ra trong hộp được đánh số không lớn hơn 4" là . - Số thẻ được đánh số không lớn hơn 4 là: 4 (số 1) + 4 (số 2) + 6 (số 3) + 3 (số 4) = 17 thẻ. - Xác suất của biến cố này là: . Kết luận: - Phát biểu a) đúng vì biến cố "Thẻ rút ra được đánh số lớn hơn 1" là biến cố ngẫu nhiên. - Phát biểu b) sai vì biến cố "Thẻ rút ra được đánh số nhỏ hơn 6" là chắc chắn xảy ra. - Phát biểu c) sai vì xác suất của biến cố "Thẻ rút ra được đánh số lẻ" là . - Phát biểu d) đúng vì xác suất của biến cố "Thẻ rút ra trong hộp được đánh số không lớn hơn 4" là . Đáp án: a) Đúng, b) Sai, c) Sai, d) Đúng. Câu 14. a) Ta có: - vì AM là tia phân giác của . - AB = AC vì tam giác ABC cân tại A. - AM chung. Do đó, theo trường hợp bằng nhau thứ nhất (cạnh kẹp hai góc), ta có . b) Ta có: - AM là tia phân giác của nên . - MK // AC nên (hai góc đồng vị). Từ đó, ta có , suy ra tam giác AKM cân tại K. Do đó, AK = KM. Ta cũng có: - . - MK // AC nên (hai góc đồng vị). Từ đó, ta có , suy ra tam giác KBM cân tại K. Do đó, BK = KM. Vì AK = KM và BK = KM, nên AK = BK. Vậy K là trung điểm của AB.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi