giải toán 11

D. Hai biến cố A và B được gọi là độc lập với nhau nếu việc không xảy ra của biến c
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khoa Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9: Đạo hàm của hàm số $y=f(x)$ tại điểm $x_0$ được định nghĩa thông qua giới hạn của tỉ số sai phân khi $x$ tiến đến $x_0$. Cụ thể, đạo hàm của hàm số $y=f(x)$ tại điểm $x_0$ là: \[ f'(x_0) = \lim_{x \to x_0} \frac{f(x) - f(x_0)}{x - x_0} \] Ta sẽ kiểm tra từng đáp án để xác định giới hạn đúng: - Đáp án A: $\lim_{x \to x_0} \frac{f(x) - f(x_0)}{x - x_0}$ Đây chính là định nghĩa của đạo hàm của hàm số $y=f(x)$ tại điểm $x_0$. - Đáp án B: $\lim_{x \to x_0} \left( \frac{f(x)}{x} - \frac{f(x_0)}{x_0} \right)$ Đáp án này không liên quan đến định nghĩa đạo hàm. - Đáp án C: $\lim_{x \to x_0} \frac{x - x_0}{f(x) - f(x_0)}$ Đáp án này là nghịch đảo của tỉ số sai phân, không phải đạo hàm. - Đáp án D: $\lim_{x \to x_0} \frac{f(x - x_0)}{x - x_0}$ Đáp án này không đúng vì nó không phản ánh đúng tỉ số sai phân giữa $f(x)$ và $f(x_0)$. Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{A.~\lim_{x \to x_0} \frac{f(x) - f(x_0)}{x - x_0}} \] Câu 10: Để xác định mệnh đề sai trong các mệnh đề đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề theo các quy tắc đạo hàm cơ bản. A. $(\ln u)' = \frac{u'}{u}$ - Đây là công thức đạo hàm của hàm số lôgarit tự nhiên $\ln u$. Công thức này đúng. B. $(u^n)' = n \cdot u' \cdot u^{n-1}$ (n ∈ ℕ) - Đây là công thức đạo hàm của hàm số lũy thừa $u^n$. Công thức này đúng. C. $[\sin(u)]' = u' \cdot \cos u$ - Đây là công thức đạo hàm của hàm số sin(u). Công thức này đúng. D. $(e^u)' = u' \cdot e^x$ - Đây là công thức đạo hàm của hàm số mũ $e^u$. Tuy nhiên, công thức này sai vì đạo hàm của $e^u$ là $u' \cdot e^u$, không phải $u' \cdot e^x$. Do đó, mệnh đề sai là: D. $(e^u)' = u' \cdot e^x$ Đáp án: D. Câu 11: Để tìm phương trình tiếp tuyến của đường cong $y = x^3 + 3x^2 - 2$ tại điểm có hoành độ $x_0 = 1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ điểm tiếp xúc: Thay $x_0 = 1$ vào phương trình của đường cong: \[ y(1) = 1^3 + 3 \cdot 1^2 - 2 = 1 + 3 - 2 = 2 \] Vậy điểm tiếp xúc là $(1, 2)$. 2. Tính đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 + 3x^2 - 2) = 3x^2 + 6x \] 3. Tính giá trị của đạo hàm tại điểm $x_0 = 1$: \[ y'(1) = 3 \cdot 1^2 + 6 \cdot 1 = 3 + 6 = 9 \] Vậy hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm $(1, 2)$ là $9$. 4. Viết phương trình tiếp tuyến: Phương trình tiếp tuyến của đường cong tại điểm $(x_0, y_0)$ với hệ số góc $k$ là: \[ y - y_0 = k(x - x_0) \] Thay $x_0 = 1$, $y_0 = 2$, và $k = 9$ vào phương trình trên: \[ y - 2 = 9(x - 1) \] Rút gọn phương trình: \[ y - 2 = 9x - 9 \implies y = 9x - 9 + 2 \implies y = 9x - 7 \] Vậy phương trình tiếp tuyến của đường cong $y = x^3 + 3x^2 - 2$ tại điểm có hoành độ $x_0 = 1$ là: \[ \boxed{y = 9x - 7} \] Đáp án đúng là: $A.~y = 9x - 7$. Câu 12: Để tìm đạo hàm của hàm số $y = \sqrt{4x^2 + 1}$, ta áp dụng công thức đạo hàm của hàm số dạng căn bậc hai. Công thức đạo hàm của hàm số $y = \sqrt{u(x)}$ là: \[ y' = \frac{u'(x)}{2\sqrt{u(x)}} \] Trong đó, $u(x) = 4x^2 + 1$. Ta tính đạo hàm của $u(x)$: \[ u'(x) = \frac{d}{dx}(4x^2 + 1) = 8x \] Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số dạng căn bậc hai: \[ y' = \frac{8x}{2\sqrt{4x^2 + 1}} \] Do đó, đạo hàm của hàm số $y = \sqrt{4x^2 + 1}$ là: \[ y' = \frac{8x}{2\sqrt{4x^2 + 1}} \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~y^\prime=\frac{8x}{2\sqrt{4x^2+1}} \] Câu 1: Để kiểm tra các mệnh đề, ta sẽ lần lượt xét từng mệnh đề dựa trên các thông tin đã cho và các tính chất của hình học. a) $(SAB) \perp (ABCD)$ - Ta biết rằng $SA \perp (ABCD)$, nghĩa là đường thẳng $SA$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$. - Mặt phẳng $(SAB)$ chứa đường thẳng $SA$ và đường thẳng $AB$ nằm trong mặt phẳng $(ABCD)$. - Theo tính chất của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì mọi mặt phẳng chứa đường thẳng đó cũng vuông góc với mặt phẳng đó. - Do đó, mặt phẳng $(SAB)$ vuông góc với mặt phẳng $(ABCD)$. Vậy mệnh đề a) là đúng. Đáp án: Đúng.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved