ghfghjjbbghh

$A.\left\{\begin{array}lx=1+2t\\y=2+t\end{array}\right.$ $B.\left\{\begin{array}lx=1+3t\\y=2+2t\end
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tao Thi Khănn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 14. Để viết phương trình tham số của đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A(0; -1)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a} = (1; 3)\), ta làm như sau: 1. Xác định tọa độ điểm trên đường thẳng: Gọi \(M(x; y)\) là một điểm bất kỳ trên đường thẳng \(d\). 2. Viết phương trình tham số: Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A(0; -1)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a} = (1; 3)\) có dạng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 0 + 1 \cdot t \\ y = -1 + 3 \cdot t \end{array} \right. \] Hay: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = t \\ y = -1 + 3t \end{array} \right. \] Do đó, phương trình tham số của đường thẳng \(d\) là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = t \\ y = -1 + 3t \end{array} \right. \] So sánh với các đáp án đã cho, ta thấy phương án đúng là: \[ C.\left\{ \begin{array}{l} x = t \\ y = -1 + 3t \end{array} \right. \] Đáp án: C. Câu 15. Để viết phương trình tham số của đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A(3;4)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a} = (4; -1)\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tọa độ điểm và vectơ chỉ phương: - Điểm \(A\) có tọa độ \((3; 4)\). - Vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a}\) có tọa độ \((4; -1)\). 2. Viết phương trình tham số: Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(A(x_0, y_0)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a} = (a, b)\) có dạng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = x_0 + at \\ y = y_0 + bt \end{array} \right. \] Thay \(x_0 = 3\), \(y_0 = 4\), \(a = 4\), và \(b = -1\) vào phương trình trên, ta được: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 3 + 4t \\ y = 4 - t \end{array} \right. \] 3. Kiểm tra đáp án: So sánh với các đáp án đã cho: - Đáp án A: \(\left\{\begin{array}{l}x = 4 + 3t \\ y = 3 - t\end{array}\right.\) - Đáp án B: \(\left\{\begin{array}{l}x = 3 + 4t \\ y = 4 - t\end{array}\right.\) - Đáp án C: \(\left\{\begin{array}{l}x = 3 + 2t \\ y = 4 - 2t\end{array}\right.\) - Đáp án D: \(\left\{\begin{array}{l}x = 3 + t \\ y = 4 + 4t\end{array}\right.\) Ta thấy rằng phương trình tham số đúng là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 3 + 4t \\ y = 4 - t \end{array} \right. \] Vậy đáp án đúng là: \[ B. \left\{\begin{array}{l}x = 3 + 4t \\ y = 4 - t\end{array}\right. \] Câu 16. Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A(-2;5)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a}=(-1;2)\) được viết dưới dạng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = x_A + t \cdot a_x \\ y = y_A + t \cdot a_y \end{array} \right. \] Trong đó: - \(A(-2;5)\) có tọa độ \(x_A = -2\) và \(y_A = 5\) - Vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a} = (-1;2)\) có thành phần \(a_x = -1\) và \(a_y = 2\) Thay các giá trị này vào phương trình tham số, ta có: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = -2 + t \cdot (-1) \\ y = 5 + t \cdot 2 \end{array} \right. \] Simplifying the equations, we get: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = -2 - t \\ y = 5 + 2t \end{array} \right. \] Do đó, phương trình tham số của đường thẳng \(d\) là: \[ B.\left\{ \begin{array}{l} x = -2 - t \\ y = 5 + 2t \end{array} \right. \] Đáp án đúng là: B. Câu 17. Để viết phương trình tham số của đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A(-3; -3)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a} = (3; -2)\), ta làm như sau: Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) có dạng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = x_A + at \\ y = y_A + bt \end{array} \right. \] Trong đó, \((x_A, y_A)\) là tọa độ của điểm \(A\), \((a, b)\) là tọa độ của vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a}\), và \(t\) là tham số. Thay tọa độ của điểm \(A(-3; -3)\) và tọa độ của vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a} = (3; -2)\) vào phương trình tham số, ta được: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = -3 + 3t \\ y = -3 - 2t \end{array} \right. \] Vậy phương trình tham số của đường thẳng \(d\) là: \[ B.\left\{ \begin{array}{l} x = -3 + 3t \\ y = -3 - 2t \end{array} \right. \] Câu 18. Để tìm bán kính của đường tròn $(C):~x^2+y^2-6x+4y+1=0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết phương trình đường tròn dưới dạng chuẩn: Ta cần hoàn thành bình phương cho cả hai biến \(x\) và \(y\). Phương trình ban đầu: \[ x^2 + y^2 - 6x + 4y + 1 = 0 \] Hoàn thành bình phương cho \(x\): \[ x^2 - 6x = (x - 3)^2 - 9 \] Hoàn thành bình phương cho \(y\): \[ y^2 + 4y = (y + 2)^2 - 4 \] Thay vào phương trình ban đầu: \[ (x - 3)^2 - 9 + (y + 2)^2 - 4 + 1 = 0 \] Rút gọn: \[ (x - 3)^2 + (y + 2)^2 - 12 = 0 \] Di chuyển số hạng tự do sang phía bên phải: \[ (x - 3)^2 + (y + 2)^2 = 12 \] 2. Nhận biết bán kính từ phương trình chuẩn: Phương trình chuẩn của đường tròn có dạng: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 = r^2 \] Trong đó, \(r\) là bán kính của đường tròn. So sánh với phương trình đã viết ở trên: \[ (x - 3)^2 + (y + 2)^2 = 12 \] Ta thấy rằng \(r^2 = 12\). Do đó, bán kính \(r\) là: \[ r = \sqrt{12} \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~\sqrt{12} \] Câu 19. Để tìm bán kính của đường tròn $(C):~x^2+y^2+2x-8y+7=0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết phương trình đường tròn dưới dạng chuẩn: Ta cần hoàn thành bình phương cho cả hai biến \(x\) và \(y\). \[ x^2 + y^2 + 2x - 8y + 7 = 0 \] Ta nhóm các hạng tử liên quan đến \(x\) và \(y\): \[ (x^2 + 2x) + (y^2 - 8y) = -7 \] Hoàn thành bình phương: \[ (x^2 + 2x + 1) + (y^2 - 8y + 16) = -7 + 1 + 16 \] \[ (x + 1)^2 + (y - 4)^2 = 10 \] 2. Nhận dạng phương trình chuẩn của đường tròn: Phương trình chuẩn của đường tròn có dạng \((x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2\), trong đó tâm là \((a, b)\) và bán kính là \(R\). So sánh với phương trình đã hoàn thành bình phương: \[ (x + 1)^2 + (y - 4)^2 = 10 \] Ta thấy tâm của đường tròn là \((-1, 4)\) và bán kính \(R\) thoả mãn \(R^2 = 10\). Do đó: \[ R = \sqrt{10} \] Vậy bán kính của đường tròn là \(\sqrt{10}\). Đáp án đúng là: \(A.~\sqrt{10}\) Câu 20. Để tìm bán kính của đường tròn $(C):~x^2+y^2+4x+6y+9=0$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Viết lại phương trình đường tròn dưới dạng tổng bình phương. \[ x^2 + y^2 + 4x + 6y + 9 = 0 \] Bước 2: Hoàn thành bình phương cho các hạng tử liên quan đến \(x\) và \(y\). - Đối với \(x\): \[ x^2 + 4x = (x + 2)^2 - 4 \] - Đối với \(y\): \[ y^2 + 6y = (y + 3)^2 - 9 \] Bước 3: Thay vào phương trình ban đầu: \[ (x + 2)^2 - 4 + (y + 3)^2 - 9 + 9 = 0 \] \[ (x + 2)^2 + (y + 3)^2 - 4 = 0 \] \[ (x + 2)^2 + (y + 3)^2 = 4 \] Bước 4: So sánh với phương trình chuẩn của đường tròn \((x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2\), ta nhận thấy rằng đây là đường tròn tâm \((-2, -3)\) và bán kính \(R = 2\). Vậy đáp án đúng là: A. 2 Câu 21. Để tìm bán kính của đường tròn $(C):~x^2+y^2-10x+12y+13=0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết phương trình đường tròn dưới dạng chuẩn: Ta cần hoàn thành bình phương cho cả hai biến \(x\) và \(y\). Phương trình ban đầu: \[ x^2 + y^2 - 10x + 12y + 13 = 0 \] Hoàn thành bình phương cho \(x\): \[ x^2 - 10x = (x - 5)^2 - 25 \] Hoàn thành bình phương cho \(y\): \[ y^2 + 12y = (y + 6)^2 - 36 \] Thay vào phương trình ban đầu: \[ (x - 5)^2 - 25 + (y + 6)^2 - 36 + 13 = 0 \] Gộp các hằng số lại: \[ (x - 5)^2 + (y + 6)^2 - 48 = 0 \] Di chuyển hằng số sang phía bên phải: \[ (x - 5)^2 + (y + 6)^2 = 48 \] 2. Nhận diện bán kính từ phương trình chuẩn: Phương trình chuẩn của đường tròn là: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2 \] Trong đó, \(R\) là bán kính của đường tròn. So sánh với phương trình đã viết ở trên: \[ (x - 5)^2 + (y + 6)^2 = 48 \] Ta thấy rằng \(R^2 = 48\). Do đó, bán kính \(R\) là: \[ R = \sqrt{48} \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~\sqrt{48} \] Câu 22. Để tìm bán kính của đường tròn $(C):~x^2+y^2-4x-4y+4=0$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Viết lại phương trình đường tròn dưới dạng tổng bình phương. \[ x^2 - 4x + y^2 - 4y + 4 = 0 \] Bước 2: Hoàn thành bình phương cho các hạng tử liên quan đến \(x\) và \(y\). \[ (x^2 - 4x + 4) + (y^2 - 4y + 4) - 4 = 0 \] Bước 3: Viết lại phương trình dưới dạng tổng bình phương hoàn chỉnh. \[ (x - 2)^2 + (y - 2)^2 - 4 = 0 \] Bước 4: Chuyển số hằng về phía bên phải phương trình. \[ (x - 2)^2 + (y - 2)^2 = 4 \] Bước 5: So sánh với phương trình chuẩn của đường tròn \((x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2\), ta nhận thấy rằng đây là đường tròn tâm \((2, 2)\) và bán kính \(R = 2\). Vậy đáp án đúng là: A. 2 Đáp số: A. 2 Câu 23. Để xác định tiêu điểm của elip $(E):\frac{x^2}{20}+\frac{y^2}{16}=1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định dạng chuẩn của elip: Elip $(E)$ có dạng chuẩn $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$, trong đó $a^2 = 20$ và $b^2 = 16$. Do đó, $a = \sqrt{20} = 2\sqrt{5}$ và $b = \sqrt{16} = 4$. 2. Xác định trục lớn và trục nhỏ: Vì $a > b$, nên trục lớn nằm trên trục hoành và trục nhỏ nằm trên trục tung. 3. Tính khoảng cách từ tâm đến tiêu điểm: Khoảng cách từ tâm đến tiêu điểm được tính bằng công thức $c = \sqrt{a^2 - b^2}$. Thay các giá trị đã biết: \[ c = \sqrt{20 - 16} = \sqrt{4} = 2 \] 4. Xác định tọa độ tiêu điểm: Vì trục lớn nằm trên trục hoành, tiêu điểm sẽ nằm trên trục hoành và cách tâm elip một khoảng $c$. Tọa độ tiêu điểm là $(\pm c, 0)$, tức là $(\pm 2, 0)$. Do đó, các tiêu điểm của elip là $F_1(2, 0)$ và $F_2(-2, 0)$. Vậy đáp án đúng là: \[ D.~F_1(2, 0). \] Câu 24. Để xác định tiêu điểm của elip $(E):\frac{x^2}{30}+\frac{y^2}{5}=1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các thông số của elip: - Elip có dạng $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$. - So sánh với phương trình đã cho, ta có: \[ a^2 = 30 \quad \text{và} \quad b^2 = 5 \] - Do đó: \[ a = \sqrt{30} \quad \text{và} \quad b = \sqrt{5} \] 2. Xác định tiêu cự của elip: - Tiêu cự của elip được tính bằng công thức: \[ c = \sqrt{a^2 - b^2} \] - Thay các giá trị của \(a\) và \(b\) vào công thức: \[ c = \sqrt{30 - 5} = \sqrt{25} = 5 \] 3. Xác định tọa độ tiêu điểm: - Elip có trục lớn nằm trên trục Ox (vì \(a > b\)), do đó tiêu điểm nằm trên trục Ox. - Tọa độ của hai tiêu điểm là \(F_1(-c, 0)\) và \(F_2(c, 0)\). 4. Tìm tọa độ của tiêu điểm \(F_1\): - Với \(c = 5\), tọa độ của tiêu điểm \(F_1\) là: \[ F_1(-5, 0) \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~F_1(-5;0). \] Câu 25. Để xác định tiêu điểm của elip $(E):\frac{x^2}{50}+\frac{y^2}{1}=1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các thông số của elip: - Elip có dạng $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$. - So sánh với phương trình đã cho, ta có $a^2 = 50$ và $b^2 = 1$. - Do đó, $a = \sqrt{50} = 5\sqrt{2}$ và $b = 1$. 2. Xác định tiêu cự của elip: - Tiêu cự của elip được tính bằng công thức $c = \sqrt{a^2 - b^2}$. - Thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ c = \sqrt{50 - 1} = \sqrt{49} = 7 \] 3. Xác định tọa độ tiêu điểm: - Elip có trục lớn nằm trên trục Ox (vì $a > b$), do đó tiêu điểm nằm trên trục Ox. - Tọa độ tiêu điểm là $(\pm c, 0)$. - Vậy tọa độ tiêu điểm là $F_1(-7, 0)$ và $F_2(7, 0)$. Do đó, tiêu điểm $F_1$ của elip là $F_1(-7, 0)$. Đáp án đúng là: $A.~F_1(-7;0)$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved