Câu 14.
Để viết phương trình tham số của đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A(0; -1)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a} = (1; 3)\), ta làm như sau:
1. Xác định tọa độ điểm trên đường thẳng:
Gọi \(M(x; y)\) là một điểm bất kỳ trên đường thẳng \(d\).
2. Viết phương trình tham số:
Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A(0; -1)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a} = (1; 3)\) có dạng:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = 0 + 1 \cdot t \\
y = -1 + 3 \cdot t
\end{array}
\right.
\]
Hay:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = t \\
y = -1 + 3t
\end{array}
\right.
\]
Do đó, phương trình tham số của đường thẳng \(d\) là:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = t \\
y = -1 + 3t
\end{array}
\right.
\]
So sánh với các đáp án đã cho, ta thấy phương án đúng là:
\[
C.\left\{
\begin{array}{l}
x = t \\
y = -1 + 3t
\end{array}
\right.
\]
Đáp án: C.
Câu 15.
Để viết phương trình tham số của đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A(3;4)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a} = (4; -1)\), ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định tọa độ điểm và vectơ chỉ phương:
- Điểm \(A\) có tọa độ \((3; 4)\).
- Vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a}\) có tọa độ \((4; -1)\).
2. Viết phương trình tham số:
Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(A(x_0, y_0)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a} = (a, b)\) có dạng:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = x_0 + at \\
y = y_0 + bt
\end{array}
\right.
\]
Thay \(x_0 = 3\), \(y_0 = 4\), \(a = 4\), và \(b = -1\) vào phương trình trên, ta được:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = 3 + 4t \\
y = 4 - t
\end{array}
\right.
\]
3. Kiểm tra đáp án:
So sánh với các đáp án đã cho:
- Đáp án A: \(\left\{\begin{array}{l}x = 4 + 3t \\ y = 3 - t\end{array}\right.\)
- Đáp án B: \(\left\{\begin{array}{l}x = 3 + 4t \\ y = 4 - t\end{array}\right.\)
- Đáp án C: \(\left\{\begin{array}{l}x = 3 + 2t \\ y = 4 - 2t\end{array}\right.\)
- Đáp án D: \(\left\{\begin{array}{l}x = 3 + t \\ y = 4 + 4t\end{array}\right.\)
Ta thấy rằng phương trình tham số đúng là:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = 3 + 4t \\
y = 4 - t
\end{array}
\right.
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[ B. \left\{\begin{array}{l}x = 3 + 4t \\ y = 4 - t\end{array}\right. \]
Câu 16.
Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A(-2;5)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a}=(-1;2)\) được viết dưới dạng:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = x_A + t \cdot a_x \\
y = y_A + t \cdot a_y
\end{array}
\right.
\]
Trong đó:
- \(A(-2;5)\) có tọa độ \(x_A = -2\) và \(y_A = 5\)
- Vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a} = (-1;2)\) có thành phần \(a_x = -1\) và \(a_y = 2\)
Thay các giá trị này vào phương trình tham số, ta có:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = -2 + t \cdot (-1) \\
y = 5 + t \cdot 2
\end{array}
\right.
\]
Simplifying the equations, we get:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = -2 - t \\
y = 5 + 2t
\end{array}
\right.
\]
Do đó, phương trình tham số của đường thẳng \(d\) là:
\[
B.\left\{
\begin{array}{l}
x = -2 - t \\
y = 5 + 2t
\end{array}
\right.
\]
Đáp án đúng là: B.
Câu 17.
Để viết phương trình tham số của đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A(-3; -3)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a} = (3; -2)\), ta làm như sau:
Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) có dạng:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = x_A + at \\
y = y_A + bt
\end{array}
\right.
\]
Trong đó, \((x_A, y_A)\) là tọa độ của điểm \(A\), \((a, b)\) là tọa độ của vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a}\), và \(t\) là tham số.
Thay tọa độ của điểm \(A(-3; -3)\) và tọa độ của vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{a} = (3; -2)\) vào phương trình tham số, ta được:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
x = -3 + 3t \\
y = -3 - 2t
\end{array}
\right.
\]
Vậy phương trình tham số của đường thẳng \(d\) là:
\[
B.\left\{
\begin{array}{l}
x = -3 + 3t \\
y = -3 - 2t
\end{array}
\right.
\]
Câu 18.
Để tìm bán kính của đường tròn $(C):~x^2+y^2-6x+4y+1=0$, ta thực hiện các bước sau:
1. Viết phương trình đường tròn dưới dạng chuẩn:
Ta cần hoàn thành bình phương cho cả hai biến \(x\) và \(y\).
Phương trình ban đầu:
\[
x^2 + y^2 - 6x + 4y + 1 = 0
\]
Hoàn thành bình phương cho \(x\):
\[
x^2 - 6x = (x - 3)^2 - 9
\]
Hoàn thành bình phương cho \(y\):
\[
y^2 + 4y = (y + 2)^2 - 4
\]
Thay vào phương trình ban đầu:
\[
(x - 3)^2 - 9 + (y + 2)^2 - 4 + 1 = 0
\]
Rút gọn:
\[
(x - 3)^2 + (y + 2)^2 - 12 = 0
\]
Di chuyển số hạng tự do sang phía bên phải:
\[
(x - 3)^2 + (y + 2)^2 = 12
\]
2. Nhận biết bán kính từ phương trình chuẩn:
Phương trình chuẩn của đường tròn có dạng:
\[
(x - a)^2 + (y - b)^2 = r^2
\]
Trong đó, \(r\) là bán kính của đường tròn.
So sánh với phương trình đã viết ở trên:
\[
(x - 3)^2 + (y + 2)^2 = 12
\]
Ta thấy rằng \(r^2 = 12\). Do đó, bán kính \(r\) là:
\[
r = \sqrt{12}
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[
B.~\sqrt{12}
\]
Câu 19.
Để tìm bán kính của đường tròn $(C):~x^2+y^2+2x-8y+7=0$, ta thực hiện các bước sau:
1. Viết phương trình đường tròn dưới dạng chuẩn:
Ta cần hoàn thành bình phương cho cả hai biến \(x\) và \(y\).
\[
x^2 + y^2 + 2x - 8y + 7 = 0
\]
Ta nhóm các hạng tử liên quan đến \(x\) và \(y\):
\[
(x^2 + 2x) + (y^2 - 8y) = -7
\]
Hoàn thành bình phương:
\[
(x^2 + 2x + 1) + (y^2 - 8y + 16) = -7 + 1 + 16
\]
\[
(x + 1)^2 + (y - 4)^2 = 10
\]
2. Nhận dạng phương trình chuẩn của đường tròn:
Phương trình chuẩn của đường tròn có dạng \((x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2\), trong đó tâm là \((a, b)\) và bán kính là \(R\).
So sánh với phương trình đã hoàn thành bình phương:
\[
(x + 1)^2 + (y - 4)^2 = 10
\]
Ta thấy tâm của đường tròn là \((-1, 4)\) và bán kính \(R\) thoả mãn \(R^2 = 10\). Do đó:
\[
R = \sqrt{10}
\]
Vậy bán kính của đường tròn là \(\sqrt{10}\).
Đáp án đúng là: \(A.~\sqrt{10}\)
Câu 20.
Để tìm bán kính của đường tròn $(C):~x^2+y^2+4x+6y+9=0$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Viết lại phương trình đường tròn dưới dạng tổng bình phương.
\[
x^2 + y^2 + 4x + 6y + 9 = 0
\]
Bước 2: Hoàn thành bình phương cho các hạng tử liên quan đến \(x\) và \(y\).
- Đối với \(x\):
\[
x^2 + 4x = (x + 2)^2 - 4
\]
- Đối với \(y\):
\[
y^2 + 6y = (y + 3)^2 - 9
\]
Bước 3: Thay vào phương trình ban đầu:
\[
(x + 2)^2 - 4 + (y + 3)^2 - 9 + 9 = 0
\]
\[
(x + 2)^2 + (y + 3)^2 - 4 = 0
\]
\[
(x + 2)^2 + (y + 3)^2 = 4
\]
Bước 4: So sánh với phương trình chuẩn của đường tròn \((x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2\), ta nhận thấy rằng đây là đường tròn tâm \((-2, -3)\) và bán kính \(R = 2\).
Vậy đáp án đúng là:
A. 2
Câu 21.
Để tìm bán kính của đường tròn $(C):~x^2+y^2-10x+12y+13=0$, ta thực hiện các bước sau:
1. Viết phương trình đường tròn dưới dạng chuẩn:
Ta cần hoàn thành bình phương cho cả hai biến \(x\) và \(y\).
Phương trình ban đầu:
\[
x^2 + y^2 - 10x + 12y + 13 = 0
\]
Hoàn thành bình phương cho \(x\):
\[
x^2 - 10x = (x - 5)^2 - 25
\]
Hoàn thành bình phương cho \(y\):
\[
y^2 + 12y = (y + 6)^2 - 36
\]
Thay vào phương trình ban đầu:
\[
(x - 5)^2 - 25 + (y + 6)^2 - 36 + 13 = 0
\]
Gộp các hằng số lại:
\[
(x - 5)^2 + (y + 6)^2 - 48 = 0
\]
Di chuyển hằng số sang phía bên phải:
\[
(x - 5)^2 + (y + 6)^2 = 48
\]
2. Nhận diện bán kính từ phương trình chuẩn:
Phương trình chuẩn của đường tròn là:
\[
(x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2
\]
Trong đó, \(R\) là bán kính của đường tròn.
So sánh với phương trình đã viết ở trên:
\[
(x - 5)^2 + (y + 6)^2 = 48
\]
Ta thấy rằng \(R^2 = 48\). Do đó, bán kính \(R\) là:
\[
R = \sqrt{48}
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[
C.~\sqrt{48}
\]
Câu 22.
Để tìm bán kính của đường tròn $(C):~x^2+y^2-4x-4y+4=0$, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Viết lại phương trình đường tròn dưới dạng tổng bình phương.
\[
x^2 - 4x + y^2 - 4y + 4 = 0
\]
Bước 2: Hoàn thành bình phương cho các hạng tử liên quan đến \(x\) và \(y\).
\[
(x^2 - 4x + 4) + (y^2 - 4y + 4) - 4 = 0
\]
Bước 3: Viết lại phương trình dưới dạng tổng bình phương hoàn chỉnh.
\[
(x - 2)^2 + (y - 2)^2 - 4 = 0
\]
Bước 4: Chuyển số hằng về phía bên phải phương trình.
\[
(x - 2)^2 + (y - 2)^2 = 4
\]
Bước 5: So sánh với phương trình chuẩn của đường tròn \((x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2\), ta nhận thấy rằng đây là đường tròn tâm \((2, 2)\) và bán kính \(R = 2\).
Vậy đáp án đúng là:
A. 2
Đáp số: A. 2
Câu 23.
Để xác định tiêu điểm của elip $(E):\frac{x^2}{20}+\frac{y^2}{16}=1$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định dạng chuẩn của elip:
Elip $(E)$ có dạng chuẩn $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$, trong đó $a^2 = 20$ và $b^2 = 16$. Do đó, $a = \sqrt{20} = 2\sqrt{5}$ và $b = \sqrt{16} = 4$.
2. Xác định trục lớn và trục nhỏ:
Vì $a > b$, nên trục lớn nằm trên trục hoành và trục nhỏ nằm trên trục tung.
3. Tính khoảng cách từ tâm đến tiêu điểm:
Khoảng cách từ tâm đến tiêu điểm được tính bằng công thức $c = \sqrt{a^2 - b^2}$. Thay các giá trị đã biết:
\[
c = \sqrt{20 - 16} = \sqrt{4} = 2
\]
4. Xác định tọa độ tiêu điểm:
Vì trục lớn nằm trên trục hoành, tiêu điểm sẽ nằm trên trục hoành và cách tâm elip một khoảng $c$. Tọa độ tiêu điểm là $(\pm c, 0)$, tức là $(\pm 2, 0)$.
Do đó, các tiêu điểm của elip là $F_1(2, 0)$ và $F_2(-2, 0)$.
Vậy đáp án đúng là:
\[ D.~F_1(2, 0). \]
Câu 24.
Để xác định tiêu điểm của elip $(E):\frac{x^2}{30}+\frac{y^2}{5}=1$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định các thông số của elip:
- Elip có dạng $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$.
- So sánh với phương trình đã cho, ta có:
\[
a^2 = 30 \quad \text{và} \quad b^2 = 5
\]
- Do đó:
\[
a = \sqrt{30} \quad \text{và} \quad b = \sqrt{5}
\]
2. Xác định tiêu cự của elip:
- Tiêu cự của elip được tính bằng công thức:
\[
c = \sqrt{a^2 - b^2}
\]
- Thay các giá trị của \(a\) và \(b\) vào công thức:
\[
c = \sqrt{30 - 5} = \sqrt{25} = 5
\]
3. Xác định tọa độ tiêu điểm:
- Elip có trục lớn nằm trên trục Ox (vì \(a > b\)), do đó tiêu điểm nằm trên trục Ox.
- Tọa độ của hai tiêu điểm là \(F_1(-c, 0)\) và \(F_2(c, 0)\).
4. Tìm tọa độ của tiêu điểm \(F_1\):
- Với \(c = 5\), tọa độ của tiêu điểm \(F_1\) là:
\[
F_1(-5, 0)
\]
Vậy đáp án đúng là:
\[ D.~F_1(-5;0). \]
Câu 25.
Để xác định tiêu điểm của elip $(E):\frac{x^2}{50}+\frac{y^2}{1}=1$, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định các thông số của elip:
- Elip có dạng $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$.
- So sánh với phương trình đã cho, ta có $a^2 = 50$ và $b^2 = 1$.
- Do đó, $a = \sqrt{50} = 5\sqrt{2}$ và $b = 1$.
2. Xác định tiêu cự của elip:
- Tiêu cự của elip được tính bằng công thức $c = \sqrt{a^2 - b^2}$.
- Thay các giá trị đã biết vào công thức:
\[
c = \sqrt{50 - 1} = \sqrt{49} = 7
\]
3. Xác định tọa độ tiêu điểm:
- Elip có trục lớn nằm trên trục Ox (vì $a > b$), do đó tiêu điểm nằm trên trục Ox.
- Tọa độ tiêu điểm là $(\pm c, 0)$.
- Vậy tọa độ tiêu điểm là $F_1(-7, 0)$ và $F_2(7, 0)$.
Do đó, tiêu điểm $F_1$ của elip là $F_1(-7, 0)$.
Đáp án đúng là: $A.~F_1(-7;0)$.