cứu em với ạ

D. Hai biến cố xung khắc. ...: Xét phép thử gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất . Gọi A l
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ẻm Đubai
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Xét phép thử gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất. Gọi A là biến cố "mặt chẵn chấm xuất hiện". Biến cố A bao gồm các kết quả: {2, 4, 6}. Gọi B là biến cố "mặt lẻ chấm xuất hiện". Biến cố B bao gồm các kết quả: {1, 3, 5}. Giao của hai biến cố A và B là tập hợp các phần tử chung giữa A và B. Ta thấy rằng không có phần tử nào chung giữa tập hợp {2, 4, 6} và tập hợp {1, 3, 5}. Do đó, giao của hai biến cố A và B là tập hợp rỗng. Vậy $A \cap B = \emptyset$. Đáp án đúng là: A. $\emptyset$. Câu 9.1: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của xác suất của biến cố xung khắc. 1. Xác định điều kiện: - Biến cố \(A\) và \(B\) là hai biến cố xung khắc, nghĩa là chúng không thể xảy ra cùng một lúc. - Xác suất của biến cố \(A\) là \(P(A) = \frac{1}{4}\). - Xác suất của biến cố \(A \cup B\) là \(P(A \cup B) = \frac{1}{2}\). 2. Áp dụng công thức xác suất của biến cố xung khắc: - Khi hai biến cố xung khắc, xác suất của biến cố \(A \cup B\) bằng tổng xác suất của hai biến cố đó: \[ P(A \cup B) = P(A) + P(B) \] 3. Thay các giá trị đã biết vào công thức: \[ \frac{1}{2} = \frac{1}{4} + P(B) \] 4. Giải phương trình để tìm \(P(B)\): \[ P(B) = \frac{1}{2} - \frac{1}{4} \] \[ P(B) = \frac{2}{4} - \frac{1}{4} = \frac{1}{4} \] Vậy, \(P(B) = \frac{1}{4}\). Đáp án đúng là: \(C.~\frac{1}{4}\). Câu 9.2: Để tính xác suất của biến cố A hoặc B khi A và B là hai biến cố xung khắc, ta sử dụng công thức xác suất của biến cố xung khắc: \[ P(A \cup B) = P(A) + P(B) \] Trong đó: - \( P(A) = 0,2 \) - \( P(B) = 0,3 \) Áp dụng công thức trên, ta có: \[ P(A \cup B) = 0,2 + 0,3 = 0,5 \] Vậy xác suất của biến cố A hoặc B là 0,5. Đáp án đúng là: B. 0,5 Câu 10.1: Để tính xác suất của sự kiện \(A\) và \(B\) xảy ra cùng một lúc, tức là \(P(A \cap B)\), ta cần biết rằng \(A\) và \(B\) là hai biến độc lập với nhau. Điều này có nghĩa là xác suất của \(A\) không phụ thuộc vào xác suất của \(B\) và ngược lại. Công thức để tính xác suất của hai sự kiện độc lập \(A\) và \(B\) xảy ra cùng một lúc là: \[ P(A \cap B) = P(A) \times P(B) \] Biết rằng: \[ P(A) = 0,4 \] \[ P(B) = 0,3 \] Áp dụng công thức trên, ta có: \[ P(A \cap B) = 0,4 \times 0,3 \] Thực hiện phép nhân: \[ P(A \cap B) = 0,12 \] Vậy đáp án đúng là: \[ D. 0,12 \] Câu 10.2: Để tính xác suất của biến cố A và B đồng thời xảy ra, ta sử dụng công thức xác suất của biến cố giao giữa hai biến cố độc lập: \[ P(A \cap B) = P(A) \times P(B) \] Trong đó: - \( P(A) = 0,6 \) - \( P(B) = 0,3 \) Áp dụng công thức trên, ta có: \[ P(A \cap B) = 0,6 \times 0,3 = 0,18 \] Vậy xác suất của biến cố A và B đồng thời xảy ra là \( 0,18 \). Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~P = 0,18 \] Câu 11.1: Để tìm vận tốc tức thời của một chất điểm chuyển động theo phương trình \( s = s(t) \), ta cần sử dụng đạo hàm của hàm \( s(t) \). Vận tốc tức thời \( v \) của chất điểm tại thời điểm \( t \) được tính bằng đạo hàm của hàm \( s(t) \) theo thời gian \( t \). Do đó, ta có: \[ v = s'(t) \] Trong các phương án đã cho: - A. \( v = s^{(4)}(t) \) - B. \( v = s^{\prime\prime\prime}(t) \) - C. \( v = s'(t) \) - D. \( v = s^n(t) \) Phương án đúng là phương án C, vì vận tốc tức thời được tính bằng đạo hàm bậc nhất của hàm \( s(t) \). Đáp án: C. \( v = s'(t) \) Câu 11.2: Để tìm vận tốc của vật rơi tự do tại thời điểm \( t = 2 \) giây, ta sử dụng công thức vận tốc tức thời của chuyển động rơi tự do: \[ v = gt \] Trong đó: - \( g \) là gia tốc trọng trường, \( g = 9,8 \, m/s^2 \) - \( t \) là thời gian, ở đây \( t = 2 \) giây Thay giá trị của \( g \) và \( t \) vào công thức: \[ v = 9,8 \times 2 \] \[ v = 19,6 \, m/s \] Vậy vận tốc của vật tại thời điểm \( t = 2 \) giây là \( 19,6 \, m/s \). Đáp án đúng là: \( C. \, v = 19,6 \, m/s \). Câu 12.1: Để tìm đạo hàm của hàm số \( y = -2x^3 + 6x^2 - 5 \), ta áp dụng công thức đạo hàm của tổng, hằng số và lũy thừa. 1. Đạo hàm của \( -2x^3 \): \[ \left( -2x^3 \right)' = -2 \cdot 3x^{3-1} = -6x^2 \] 2. Đạo hàm của \( 6x^2 \): \[ \left( 6x^2 \right)' = 6 \cdot 2x^{2-1} = 12x \] 3. Đạo hàm của hằng số \( -5 \): \[ (-5)' = 0 \] Gộp lại ta có: \[ y' = -6x^2 + 12x \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~y = -6x^2 + 12x \] Câu 12.2: Để tính đạo hàm của hàm số $y = -x^7 + 2x^5 + 3x^3$, ta áp dụng công thức đạo hàm của hàm đa thức. Công thức đạo hàm của hàm đa thức: \[ y = ax^n \Rightarrow y' = n \cdot a \cdot x^{n-1} \] Áp dụng công thức này vào từng hạng tử của hàm số: 1. Đạo hàm của $-x^7$: \[ (-x^7)' = -7 \cdot x^{7-1} = -7x^6 \] 2. Đạo hàm của $2x^5$: \[ (2x^5)' = 5 \cdot 2 \cdot x^{5-1} = 10x^4 \] 3. Đạo hàm của $3x^3$: \[ (3x^3)' = 3 \cdot 3 \cdot x^{3-1} = 9x^2 \] Gộp lại ta có đạo hàm của hàm số: \[ y' = -7x^6 + 10x^4 + 9x^2 \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~y' = -7x^6 + 10x^4 + 9x^2 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Ẻm Đubai

Câu 9.1:

Vì A và B là hai biến cố xung khắc nên $P(A \cap B) = 0$.

Ta có công thức: $P(A \cup B) = P(A) + P(B)$

Suy ra: $P(B) = P(A \cup B) - P(A) = \frac{1}{2} - \frac{1}{4} = \frac{1}{4}$

Vậy đáp án là C.


Câu 9.2:

Vì A và B là hai biến cố xung khắc nên $P(A \cap B) = 0$.

Xác suất để biến cố A hoặc B xảy ra là:

$P(A \cup B) = P(A) + P(B) = 0,2 + 0,3 = 0,5$

Vậy đáp án là B.


Câu 10.1:

Vì A và B là hai biến cố độc lập nên:

$P(A \cap B) = P(A) . P(B) = 0,4 . 0,3 = 0,12$

Vậy đáp án là D.


Câu 10.2:

Vì A và B là hai biến cố độc lập nên:

$P(A \cap B) = P(A) . P(B) = 0,6 . 0,3 = 0,18$

Vậy đáp án là C.


Câu 11.1:

Vận tốc tức thời tại thời điểm $t$ của chất điểm là đạo hàm bậc nhất của quãng đường theo thời gian:

$v = s'(t)$

Vậy đáp án là C.


Câu 11.2:

Vận tốc của vật tại thời điểm $t$ là đạo hàm của quãng đường theo thời gian:

$v = \frac{dS}{dt} = \frac{d}{dt} (\frac{1}{2}gt^2) = gt$

Tại $t = 2s$, vận tốc của vật là:

$v = g.2 = 9,8 . 2 = 19,6$ (m/s)

Vậy đáp án là C.


Câu 12.1:

Đạo hàm của hàm số $y = -2x^3 + 6x^2 - 5$ là:

$y' = -2.3x^2 + 6.2x = -6x^2 + 12x$

Vậy đáp án là C.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved