giúp tôi giải bài với

d/ Hãy vẽ biểu đồ tân số tương ưới đạng cụuu  Câu 2. (2,0 điểm) a/ Một ngân hàng đang áp dụng lã
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Baby three
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. a/ Để có số tiền lãi hàng tháng ít nhất là 2 triệu đồng, ta cần tính số tiền gửi tiết kiệm ít nhất. Lãi suất hàng tháng là 0,4%, tức là 0,004. Giả sử số tiền gửi tiết kiệm là \( x \) triệu đồng. Tiền lãi hàng tháng sẽ là: \[ x \times 0,004 \] Theo đề bài, ta có: \[ x \times 0,004 \geq 2 \] Giải phương trình này: \[ x \geq \frac{2}{0,004} \] \[ x \geq 500 \] Vậy số tiền gửi tiết kiệm ít nhất là 500 triệu đồng. b/ Gọi số gói tăm lớp 9/1 mua là \( x \) gói, số gói tăm lớp 9/2 mua là \( y \) gói. Theo đề bài, nếu chuyển 4 gói tăm từ lớp 9/1 sang lớp 9/2 thì số gói tăm của hai lớp bằng nhau. Ta có: \[ x - 4 = y + 4 \] \[ x - y = 8 \quad \text{(1)} \] Tổng bình phương số gói tăm mỗi lớp đã mua là 9554 gói, ta có: \[ x^2 + y^2 = 9554 \quad \text{(2)} \] Bây giờ, ta sẽ giải hệ phương trình (1) và (2). Từ phương trình (1): \[ x = y + 8 \] Thay vào phương trình (2): \[ (y + 8)^2 + y^2 = 9554 \] \[ y^2 + 16y + 64 + y^2 = 9554 \] \[ 2y^2 + 16y + 64 = 9554 \] \[ 2y^2 + 16y - 9490 = 0 \] \[ y^2 + 8y - 4745 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này bằng công thức: \[ y = \frac{-8 \pm \sqrt{8^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-4745)}}{2 \cdot 1} \] \[ y = \frac{-8 \pm \sqrt{64 + 18980}}{2} \] \[ y = \frac{-8 \pm \sqrt{19044}}{2} \] \[ y = \frac{-8 \pm 138}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ y = \frac{130}{2} = 65 \] \[ y = \frac{-146}{2} = -73 \] (loại vì số gói tăm không thể âm) Vậy \( y = 65 \). Thay lại vào phương trình \( x = y + 8 \): \[ x = 65 + 8 = 73 \] Vậy số gói tăm lớp 9/1 mua là 73 gói, số gói tăm lớp 9/2 mua là 65 gói. Câu 3. a/ ai/ Đồ thị hàm số $y = x^2$ là một parabol có đỉnh tại gốc tọa độ (0,0) và mở rộng lên trên. Ta vẽ đồ thị này như sau: - Lấy các giá trị của x và tính y = x^2 để có các điểm trên đồ thị. - Ví dụ: (-2, 4), (-1, 1), (0, 0), (1, 1), (2, 4). az/ - Điểm A có hoành độ là -1, thay vào phương trình ta có: $y = (-1)^2 = 1$. Vậy tọa độ của A là (-1, 1). - Điểm B có hoành độ là 3, thay vào phương trình ta có: $y = 3^2 = 9$. Vậy tọa độ của B là (3, 9). - Điểm A' là điểm đối xứng với A qua trục Oy, vậy tọa độ của A' là (1, 1). - Điểm B' là điểm đối xứng với B qua trục Oy, vậy tọa độ của B' là (-3, 9). b/ Phương trình $x^2 - 3x + 1 = 0$ có hai nghiệm là $x_1$ và $x_2$. Theo định lý Viète, ta có: - Tổng các nghiệm: $x_1 + x_2 = 3$ - Tích các nghiệm: $x_1 \cdot x_2 = 1$ Ta cần tính $A = x_1 + x_2^3 + \frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2^3}$. Đầu tiên, ta tính $\frac{1}{x_1}$ và $\frac{1}{x_2}$: - Vì $x_1 \cdot x_2 = 1$, nên $\frac{1}{x_1} = x_2$ và $\frac{1}{x_2} = x_1$. Tiếp theo, ta tính $x_2^3$: - Ta biết $x_2^2 = 3x_2 - 1$ (vì $x_2$ là nghiệm của phương trình $x^2 - 3x + 1 = 0$). - Nhân cả hai vế với $x_2$, ta có: $x_2^3 = x_2 \cdot (3x_2 - 1) = 3x_2^2 - x_2$. - Thay $x_2^2 = 3x_2 - 1$ vào, ta có: $x_2^3 = 3(3x_2 - 1) - x_2 = 9x_2 - 3 - x_2 = 8x_2 - 3$. Tương tự, ta tính $\frac{1}{x_2^3}$: - $\frac{1}{x_2^3} = \frac{1}{8x_2 - 3}$. Bây giờ, ta thay các giá trị đã tính vào biểu thức A: \[ A = x_1 + (8x_2 - 3) + x_2 + \frac{1}{8x_2 - 3} \] Vì $x_1 + x_2 = 3$, ta có: \[ A = 3 + 8x_2 - 3 + x_2 + \frac{1}{8x_2 - 3} \] \[ A = 9x_2 + \frac{1}{8x_2 - 3} \] Vậy giá trị của biểu thức A là: \[ A = 9x_2 + \frac{1}{8x_2 - 3} \] Câu 4. a) Ta có $\widehat{BFC}=\widehat{BEC}=90^\circ$ nên tứ giác BFEC nội tiếp. Từ đó ta có $\widehat{FBC}=\widehat{FEC}$. Mặt khác, $\widehat{EAC}=\widehat{EBC}$ (cùng chắn cung EC) nên $\widehat{EAC}=\widehat{FAB}$. Do đó $\Delta EAC \sim \Delta FAB$ (g-g) nên $\frac{EA}{FA}=\frac{AC}{AB}$ hay $AE.AC=AF.AB$. b) Ta có $\widehat{ASK}=\widehat{ASB}+\widehat{BSK}$. Ta có $\widehat{ASB}=\widehat{ACB}$ (cùng chắn cung AB). Mặt khác, $\widehat{BSK}=\widehat{BHK}$ (hai góc so le trong). Ta có $\widehat{BHK}=\widehat{BFC}=90^\circ$ (vì H là trực tâm của tam giác ABC). Do đó $\widehat{ASK}=\widehat{ACB}+90^\circ$. c) Ta có $\widehat{MHF}=\widehat{NHF}$ (vì MN là đường phân giác của góc FHB). Mặt khác, $\widehat{MHF}=\widehat{MBH}$ (giao của tia phân giác và đường cao hạ từ đỉnh góc ngoài). Từ đó ta có $\widehat{MBH}=\widehat{NHF}$. Do đó $\Delta MBH \sim \Delta NHF$ (g-g). Từ đó ta có $\frac{MB}{NH}=\frac{BH}{HF}$. Mặt khác, ta có $\frac{BH}{HF}=\frac{BK}{KF}$ (vì K là trung điểm của BC). Do đó $\frac{MB}{NH}=\frac{BK}{KF}$. Từ đó ta có $\frac{MB}{BK}=\frac{NH}{KF}$. Mặt khác, ta có $\frac{MB}{BK}=\frac{MN}{KN}$ (giao của tia phân giác và đường cao hạ từ đỉnh góc ngoài). Từ đó ta có $\frac{MN}{KN}=\frac{NH}{KF}$. Do đó $\Delta MNK \sim \Delta NKJ$ (g-g). Từ đó ta có $\widehat{MNK}=\widehat{NKJ}$. Do đó J nằm trên đường thẳng MN. Vậy J là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MNK.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 2:


a) Gọi số tiền gửi tiết kiệm là $x$ (triệu đồng).

Lãi hàng tháng là $0.4\%$ số tiền gửi, tức là $0.004x$ (triệu đồng).

Theo đề bài, ta có: $0.004x \ge 2$

Suy ra: $x \ge \frac{2}{0.004} = 500$

Vậy số tiền gửi tiết kiệm ít nhất là $500$ triệu đồng.


b) Gọi số gói tăm lớp 9/1 mua là $x$ gói, số gói tăm lớp 9/2 mua là $y$ gói.

Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

$\begin{cases} x + y = 9554 \\ \frac{x}{y} = \frac{4}{2} = 2 \end{cases}$

Từ phương trình thứ hai, ta có $x = 2y$. Thay vào phương trình thứ nhất, ta được:

$2y + y = 9554 \Rightarrow 3y = 9554 \Rightarrow y = \frac{9554}{3}$ (không phải số nguyên)

Vậy đề bài có vấn đề, cần kiểm tra lại số liệu.

Nếu đề bài là: Biết rằng nếu chuyển 4 gói tăm từ lớp 9/1 sang lớp 9/2 thì số gói tăm của hai lớp bằng nhau, ta có:

$\begin{cases} x - 4 = y + 4 \\ x + y = 9554 \end{cases}$

Từ phương trình thứ nhất, ta có $x = y + 8$. Thay vào phương trình thứ hai, ta được:

$y + 8 + y = 9554 \Rightarrow 2y = 9546 \Rightarrow y = 4773$

Suy ra $x = 4773 + 8 = 4781$

Vậy lớp 9/1 mua $4781$ gói tăm, lớp 9/2 mua $4773$ gói tăm.


Câu 3:


b) Cho phương trình $x^2 - 3x + 1 = 0$. Gọi $x_1, x_2$ là hai nghiệm của phương trình.

Ta có $x_1 + x_2 = 3$ và $x_1x_2 = 1$

$A = x_1 + x_2 + \frac{1}{x_1^3} + \frac{1}{x_2^3} = x_1 + x_2 + \frac{x_1^3 + x_2^3}{(x_1x_2)^3}$

$x_1^3 + x_2^3 = (x_1 + x_2)^3 - 3x_1x_2(x_1 + x_2) = 3^3 - 3.1.3 = 27 - 9 = 18$

$A = 3 + \frac{18}{1^3} = 3 + 18 = 21$


Câu 4:


a) Chứng minh tứ giác $BFEC$ nội tiếp:

Vì $BE, CF$ là các đường cao của tam giác $ABC$, nên $\widehat{BEC} = \widehat{BFC} = 90^\circ$.

Do đó, $E$ và $F$ cùng nhìn đoạn $BC$ dưới một góc vuông, suy ra tứ giác $BFEC$ nội tiếp đường tròn đường kính $BC$.


Chứng minh $AE.AC = AF.AB$:

Xét tam giác $AEB$ và tam giác $AFC$, ta có:

$\widehat{BAC}$ chung

$\widehat{AEB} = \widehat{AFC} = 90^\circ$

Suy ra tam giác $AEB \sim AFC$ (g.g)

Do đó, $\frac{AE}{AF} = \frac{AB}{AC} \Rightarrow AE.AC = AF.AB$


b) Gọi tia $KH$ cắt đường tròn $(O)$ tại $S$. Tính $\widehat{ASK}$:

Vì $K$ là trung điểm của $BC$, nên $OK \perp BC$.

Vì $H$ là trực tâm tam giác $ABC$, nên $AH \perp BC$.

Suy ra $AH \parallel OK$.

Gọi $D$ là giao điểm của $AH$ và $BC$. Khi đó $AD \perp BC$

Xét tứ giác $AKHO$, ta có $AH \parallel OK$, suy ra $AKHO$ là hình thang.

Vì $S$ nằm trên đường tròn $(O)$, ta cần thêm thông tin để tính $\widehat{ASK}$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved