avatar
level icon
Vy Trần

2 giờ trước

giải giúp mik với

Bài 2. (1,0 điểm) Rút gọn các biểu thức sau: $a)~2\sqrt{27}+3\sqrt{12}-\sqrt{48}+\frac35\sq
rotate image
Trả lời câu hỏi của Vy Trần
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

2 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 2: a) Ta có: \[ 2\sqrt{27} + 3\sqrt{12} - \sqrt{48} + \frac{3}{5}\sqrt{75} \] \[ = 2\sqrt{9 \cdot 3} + 3\sqrt{4 \cdot 3} - \sqrt{16 \cdot 3} + \frac{3}{5}\sqrt{25 \cdot 3} \] \[ = 2 \cdot 3\sqrt{3} + 3 \cdot 2\sqrt{3} - 4\sqrt{3} + \frac{3}{5} \cdot 5\sqrt{3} \] \[ = 6\sqrt{3} + 6\sqrt{3} - 4\sqrt{3} + 3\sqrt{3} \] \[ = 11\sqrt{3}. \] b) Với \( 2 < x < 5 \), ta có: \[ \sqrt{(x-2)^2} + \sqrt{(x-5)^2} \] \[ = |x-2| + |x-5|. \] Do \( 2 < x < 5 \), nên \( x - 2 > 0 \) và \( x - 5 < 0 \). Do đó: \[ |x-2| = x - 2 \quad \text{và} \quad |x-5| = -(x - 5) = 5 - x. \] Vậy: \[ \sqrt{(x-2)^2} + \sqrt{(x-5)^2} = (x - 2) + (5 - x) = 3. \] Bài 3: Gọi số chuyến của xe thứ hai là x (chuyến, điều kiện: x > 0) Số chuyến của xe thứ nhất là $\frac{3}{2}x$ (chuyến). Số chuyến của xe thứ ba là $50 - (\frac{3}{2}x + x)$ (chuyến). Khối lượng hàng do xe thứ nhất chở là $2 \times \frac{3}{2}x = 3x$ (tấn). Khối lượng hàng do xe thứ hai chở là $2,5 \times x$ (tấn). Khối lượng hàng do xe thứ ba chở là $3 \times [50 - (\frac{3}{2}x + x)]$ (tấn). Ta có phương trình: $3x + 2,5x + 3 \times [50 - (\frac{3}{2}x + x)] = 118$ Giải phương trình ta được x = 12 Vậy số chuyến của xe thứ nhất là $\frac{3}{2} \times 12 = 18$ (chuyến). Số chuyến của xe thứ ba là $50 - (18 + 12) = 20$ (chuyến). Đáp số: Xe thứ nhất: 18 chuyến, Xe thứ hai: 12 chuyến, Xe thứ ba: 20 chuyến. Bài 4: Để tính góc tạo bởi thang và tường, ta có thể sử dụng định lý Pythagore và hàm số lượng giác cosin. Bước 1: Xác định các cạnh của tam giác vuông. - Chiều dài của thang là cạnh huyền của tam giác vuông, có độ dài 4m. - Khoảng cách từ chân thang đến tường là một cạnh góc vuông, có độ dài 2,5m. Bước 2: Tính cạnh góc vuông còn lại (chiều cao từ chân tường đến điểm tựa của thang trên tường). Theo định lý Pythagore, ta có: \[ c^2 = a^2 + b^2 \] Trong đó: - \(c = 4\) (cạnh huyền), - \(a = 2,5\) (một cạnh góc vuông), - \(b\) là cạnh góc vuông còn lại. Thay vào công thức: \[ 4^2 = 2,5^2 + b^2 \] \[ 16 = 6,25 + b^2 \] \[ b^2 = 16 - 6,25 = 9,75 \] \[ b = \sqrt{9,75} \approx 3,12 \] Bước 3: Tính góc tạo bởi thang và tường. Góc tạo bởi thang và tường là góc giữa cạnh huyền (thang) và cạnh góc vuông (tường). Ta sử dụng hàm cosin: \[ \cos(\theta) = \frac{\text{cạnh kề}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{b}{c} = \frac{3,12}{4} \] \[ \cos(\theta) \approx 0,78 \] Sử dụng máy tính để tìm góc \(\theta\): \[ \theta \approx \cos^{-1}(0,78) \approx 38^\circ \] Vậy, góc tạo bởi thang và tường là khoảng \(38^\circ\). Bài 5: Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau: a) Tính khoảng cách \( KN \) Trong tam giác vuông \( MNK \), ta có: - Góc \( \angle MKL = 35^\circ \) - \( MN = 1200 \) m (chiều cao của máy bay so với mặt đất) Sử dụng định nghĩa của tang trong tam giác vuông: \[ \tan 35^\circ = \frac{MN}{KN} \] Suy ra: \[ KN = \frac{MN}{\tan 35^\circ} = \frac{1200}{\tan 35^\circ} \] Sử dụng máy tính để tính giá trị: \[ KN \approx \frac{1200}{0.7002} \approx 1713 \text{ m} \] b) Tính vận tốc trung bình của máy bay khi đáp xuống Trong tam giác vuông \( MNI \), ta có: - Góc \( \angle MNI = 20^\circ \) - \( MN = 1200 \) m Sử dụng định nghĩa của sin trong tam giác vuông: \[ \sin 20^\circ = \frac{MN}{MI} \] Suy ra: \[ MI = \frac{MN}{\sin 20^\circ} = \frac{1200}{\sin 20^\circ} \] Sử dụng máy tính để tính giá trị: \[ MI \approx \frac{1200}{0.3420} \approx 3508 \text{ m} \] Thời gian máy bay đáp xuống là 6 phút, đổi ra giờ: \[ 6 \text{ phút} = \frac{6}{60} \text{ giờ} = 0.1 \text{ giờ} \] Vận tốc trung bình của máy bay: \[ v = \frac{MI}{0.1} = \frac{3508}{0.1} = 35080 \text{ m/h} = 35.08 \text{ km/h} \] Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất: \[ v \approx 35.1 \text{ km/h} \] Vậy, vận tốc trung bình của máy bay khi đáp xuống là khoảng \( 35.1 \) km/h. Bài 6: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau: a) Chứng minh: \(OA \bot BC\), từ đó suy ra \(AE \parallel BC\). - Vì tam giác \(ABC\) là tam giác cân tại \(A\) nên \(AB = AC\). - Do \(A, B, C\) nằm trên đường tròn \((O)\), \(OA = OB = OC\) (bán kính của đường tròn). - Xét tam giác \(ABC\), vì \(AB = AC\) và \(OA = OB = OC\), nên \(O\) là trung điểm của cung \(BC\) không chứa \(A\). - Do đó, \(OA\) là đường trung trực của đoạn thẳng \(BC\), suy ra \(OA \bot BC\). Từ \(OA \bot BC\) và \(AE\) là tiếp tuyến tại \(A\), theo tính chất của tiếp tuyến, \(AE \parallel BC\). b) Chứng minh: Tứ giác \(ABCE\) là hình bình hành. - Ta đã có \(AE \parallel BC\) từ phần a). - Vì \(D\) là trung điểm của \(AC\) và \(E\) nằm trên tia \(BD\), nên \(BE\) là đường trung tuyến của tam giác \(ABC\). - Do đó, \(BE = EC\). Vì \(AE \parallel BC\) và \(BE = EC\), tứ giác \(ABCE\) có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau, nên \(ABCE\) là hình bình hành. c) Gọi \(I\) là trung điểm của \(CF\) và \(G\) là giao điểm của hai tia \(BC\) và \(OI\). - Vì \(I\) là trung điểm của \(CF\), nên \(OI\) là đường trung bình của tam giác \(BCF\). - Do đó, \(OI \parallel BF\) và \(OI = \frac{1}{2}BF\). - Gọi \(G\) là giao điểm của \(BC\) và \(OI\). - Vì \(OI \parallel BF\), nên \(G\) là trung điểm của \(BC\). Tóm lại, chúng ta đã chứng minh được các yêu cầu của bài toán.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved