làm giúp mình câu 6 với

A. 3. B. 4. C. 5. D. 7. Câu 5. Tập nghiệm của phương trình $4^{x^2+2
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đặng Nhung
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5. Để giải phương trình $4^{x^2+2}-16^{x+1}=0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại phương trình dưới dạng cùng cơ số: Ta nhận thấy rằng $4 = 2^2$ và $16 = 2^4$. Do đó, ta có thể viết lại phương trình như sau: \[ 4^{x^2+2} - 16^{x+1} = 0 \] \[ (2^2)^{x^2+2} - (2^4)^{x+1} = 0 \] \[ 2^{2(x^2+2)} - 2^{4(x+1)} = 0 \] 2. Áp dụng tính chất của lũy thừa: Ta có: \[ 2^{2(x^2+2)} = 2^{4(x+1)} \] Vì hai lũy thừa có cùng cơ số, nên ta có thể so sánh các mũ: \[ 2(x^2 + 2) = 4(x + 1) \] 3. Giải phương trình bậc hai: Ta mở ngoặc và thu gọn phương trình: \[ 2x^2 + 4 = 4x + 4 \] \[ 2x^2 - 4x = 0 \] \[ 2x(x - 2) = 0 \] 4. Tìm nghiệm của phương trình: Ta có: \[ 2x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x - 2 = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \] 5. Kiểm tra điều kiện xác định: Phương trình ban đầu không có điều kiện hạn chế nào khác ngoài việc các biến phải thoả mãn phương trình đã cho. Do đó, cả hai nghiệm đều thoả mãn. 6. Kết luận tập nghiệm: Tập nghiệm của phương trình là: \[ S = \{0, 2\} \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~S=\{0;2\}. \] Câu 6. Để giải bất phương trình $5^{2x^2-x} \leq 5$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Bất phương trình này không chứa các yếu tố yêu cầu điều kiện xác định cụ thể, do đó ĐKXĐ là tất cả các số thực. 2. So sánh hai vế: - Ta nhận thấy rằng $5^{2x^2-x} \leq 5$ có thể được viết lại dưới dạng $5^{2x^2-x} \leq 5^1$. 3. Áp dụng tính chất của lũy thừa: - Vì cơ số 5 là số dương lớn hơn 1, nên ta có thể so sánh các mũ của chúng: $2x^2 - x \leq 1$. 4. Giải bất phương trình bậc hai: - Ta chuyển tất cả các hạng tử về một vế để giải bất phương trình bậc hai: $2x^2 - x - 1 \leq 0$. - Tìm nghiệm của phương trình bậc hai tương ứng: $2x^2 - x - 1 = 0$. - Áp dụng công thức nghiệm: $x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}$, với $a = 2$, $b = -1$, $c = -1$. - $x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 8}}{4} = \frac{1 \pm 3}{4}$. - Vậy hai nghiệm là $x_1 = 1$ và $x_2 = -\frac{1}{2}$. 5. Xác định khoảng nghiệm: - Bất phương trình $2x^2 - x - 1 \leq 0$ có nghiệm nằm giữa hai nghiệm của phương trình bậc hai: $-\frac{1}{2} \leq x \leq 1$. 6. Kết luận: - Tập nghiệm của bất phương trình là $S = \left[-\frac{1}{2}, 1\right]$. Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~S = \left[-\frac{1}{2}, 1\right] \] Đáp số: $A.~S = \left[-\frac{1}{2}, 1\right]$. Câu 7. Để tìm đạo hàm của hàm số \( y = 3^x \), ta áp dụng công thức đạo hàm của hàm mũ cơ bản \( y = a^x \): \[ y' = a^x \cdot \ln(a) \] Trong đó, \( a \) là cơ số của hàm mũ. Ở đây, \( a = 3 \). Áp dụng vào hàm số \( y = 3^x \): \[ y' = 3^x \cdot \ln(3) \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~y^\prime=3^x.\ln3. \] Câu 8. Để tìm đạo hàm của hàm số \( y = \cos^2 x \), chúng ta sẽ sử dụng công thức đạo hàm của hàm hợp và công thức đạo hàm của hàm lượng giác. Bước 1: Xác định hàm số cần tìm đạo hàm: \[ y = \cos^2 x \] Bước 2: Áp dụng công thức đạo hàm của hàm hợp: \[ y = (\cos x)^2 \] Ta coi \( u = \cos x \), vậy \( y = u^2 \). Bước 3: Tìm đạo hàm của \( u \): \[ u' = -\sin x \] Bước 4: Tìm đạo hàm của \( y \) theo \( u \): \[ \frac{dy}{du} = 2u = 2 \cos x \] Bước 5: Kết hợp các đạo hàm theo công thức đạo hàm của hàm hợp: \[ y' = \frac{dy}{dx} = \frac{dy}{du} \cdot \frac{du}{dx} = 2 \cos x \cdot (-\sin x) = -2 \cos x \sin x \] Bước 6: Áp dụng công thức nhân đôi góc: \[ -2 \cos x \sin x = -\sin(2x) \] Vậy đạo hàm của hàm số \( y = \cos^2 x \) là: \[ y' = -\sin(2x) \] Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~y' = -\sin(2x). \] Câu 9. Để tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=\frac{2x-4}{x-5}$ tại điểm $A(2;0)$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số $y$. \[ y' = \left(\frac{2x-4}{x-5}\right)' = \frac{(2x-4)'(x-5) - (2x-4)(x-5)'}{(x-5)^2} = \frac{2(x-5) - (2x-4)}{(x-5)^2} = \frac{2x - 10 - 2x + 4}{(x-5)^2} = \frac{-6}{(x-5)^2} \] Bước 2: Tính giá trị của đạo hàm tại điểm $x=2$. \[ y'(2) = \frac{-6}{(2-5)^2} = \frac{-6}{(-3)^2} = \frac{-6}{9} = -\frac{2}{3} \] Bước 3: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm $A(2;0)$. Phương trình tiếp tuyến có dạng: \[ y - y_1 = f'(x_1)(x - x_1) \] Trong đó, $(x_1, y_1) = (2, 0)$ và $f'(x_1) = -\frac{2}{3}$. Thay vào ta có: \[ y - 0 = -\frac{2}{3}(x - 2) \] \[ y = -\frac{2}{3}x + \frac{4}{3} \] Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm $A(2;0)$ là: \[ y = -\frac{2}{3}x + \frac{4}{3} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 5:

$4^{x^2 + 2} - 16^{x+1} = 0$

$4^{x^2 + 2} = 16^{x+1}$

$4^{x^2 + 2} = (4^2)^{x+1}$

$4^{x^2 + 2} = 4^{2(x+1)}$

$x^2 + 2 = 2(x+1)$

$x^2 + 2 = 2x + 2$

$x^2 - 2x = 0$

$x(x - 2) = 0$

$x = 0$ hoặc $x = 2$

Vậy tập nghiệm là $S = \{0; 2\}$.


Câu 6:

$5^{2x^2 - x} \le 5$

$5^{2x^2 - x} \le 5^1$

$2x^2 - x \le 1$

$2x^2 - x - 1 \le 0$

$2x^2 - 2x + x - 1 \le 0$

$2x(x - 1) + (x - 1) \le 0$

$(2x + 1)(x - 1) \le 0$

$-\frac{1}{2} \le x \le 1$

Vậy tập nghiệm là $S = [-\frac{1}{2}; 1]$.


Câu 7:

$y = 3^x$

$y' = 3^x \cdot \ln 3$


Câu 8:

$y = \cos^2 x$

$y' = 2 \cos x (\cos x)' = 2 \cos x (-\sin x) = -2 \sin x \cos x = - \sin 2x$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved