hộ tyuiiii đúng sai vs aaaa

$D.~y=3\cos4x-\frac12\sin4x.$ PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 51. Một nhóm học có 100 học s
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Người Ngoài Hành Tinh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 51. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định các biến cố và xác suất liên quan. 1. Xác định các biến cố: - Biến cố \( A \): Học sinh được chọn giỏi Ngoại ngữ. - Biến cố \( B \): Học sinh được chọn giỏi Tin học. - Biến cố \( C \): Học sinh được chọn được nhận thưởng (giỏi ít nhất một trong hai môn). 2. Xác định số lượng học sinh trong mỗi biến cố: - Số học sinh giỏi Ngoại ngữ: 40 học sinh. - Số học sinh giỏi Tin học: 30 học sinh. - Số học sinh giỏi cả Ngoại ngữ và Tin học: 20 học sinh. 3. Tính số học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn: - Số học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn = Số học sinh giỏi Ngoại ngữ + Số học sinh giỏi Tin học - Số học sinh giỏi cả hai môn. - Số học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn = 40 + 30 - 20 = 50 học sinh. 4. Xác định các xác suất: - Xác suất của biến cố \( A \): \( P(A) = \frac{40}{100} = \frac{2}{5} \). - Xác suất của biến cố \( B \): \( P(B) = \frac{30}{100} = \frac{3}{10} \). - Xác suất của biến cố \( C \): \( P(C) = \frac{50}{100} = \frac{1}{2} \). 5. Kiểm tra các lựa chọn: - \( A.~C = A \cup B \): Đúng vì biến cố \( C \) bao gồm tất cả học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn, tức là \( A \cup B \). - \( B.~P(C) = P(A) + P(B) \): Sai vì \( P(C) \neq P(A) + P(B) \). Thực tế, \( P(C) = P(A) + P(B) - P(A \cap B) \). - \( C.~P(A) = \frac{2}{5}; P(B) = \frac{3}{10} \): Đúng vì đã tính toán ở trên. - \( D.~P(C) = \frac{1}{2} \): Đúng vì đã tính toán ở trên. Do đó, các lựa chọn đúng là: - \( A.~C = A \cup B \) - \( C.~P(A) = \frac{2}{5}; P(B) = \frac{3}{10} \) - \( D.~P(C) = \frac{1}{2} \) Đáp án: \( A, C, D \). Câu 52. A. Phương trình vận tốc của vật là $v(t) = -3t^2 + 12t + 15$ (tính theo đơn vị m/s). B. Vật dừng lại khi vận tốc của nó bằng 0: \[ -3t^2 + 12t + 15 = 0 \] Chia cả hai vế cho -3: \[ t^2 - 4t - 5 = 0 \] Phương trình này có dạng \(at^2 + bt + c = 0\), ta sử dụng công thức nghiệm: \[ t = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \(a = 1\), \(b = -4\), \(c = -5\): \[ t = \frac{4 \pm \sqrt{(-4)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-5)}}{2 \cdot 1} = \frac{4 \pm \sqrt{16 + 20}}{2} = \frac{4 \pm \sqrt{36}}{2} = \frac{4 \pm 6}{2} \] Ta có hai nghiệm: \[ t_1 = \frac{4 + 6}{2} = 5 \quad \text{và} \quad t_2 = \frac{4 - 6}{2} = -1 \] Vì thời gian không thể âm, nên ta loại nghiệm \(t_2 = -1\). Vậy vật dừng lại sau khoảng thời gian \(t = 5\) giây. C. Vận tốc lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình chuyển động: Phương trình vận tốc là \(v(t) = -3t^2 + 12t + 15\). Để tìm giá trị lớn nhất của \(v(t)\), ta tìm đạo hàm của \(v(t)\) và đặt nó bằng 0: \[ v'(t) = -6t + 12 \] \[ -6t + 12 = 0 \implies t = 2 \] Thay \(t = 2\) vào phương trình vận tốc: \[ v(2) = -3(2)^2 + 12(2) + 15 = -12 + 24 + 15 = 27 \text{ (m/s)} \] Vậy vận tốc lớn nhất mà vật đạt được là 27 m/s. D. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc đạt vận tốc lớn nhất: Thời điểm vật đạt vận tốc lớn nhất là \(t = 2\) giây. Ta thay \(t = 2\) vào phương trình quãng đường: \[ s(2) = -(2)^3 + 6(2)^2 + 15(2) = -8 + 24 + 30 = 46 \text{ (m)} \] Tóm lại: A. Phương trình vận tốc của vật là \(v(t) = -3t^2 + 12t + 15\) (m/s). B. Vật dừng lại sau khoảng thời gian \(t = 5\) giây. C. Vận tốc lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình chuyển động là 27 m/s. D. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc đạt vận tốc lớn nhất là 46 m. Câu 53. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ kiểm tra từng lựa chọn một để xác định câu trả lời đúng. A. \( BC \perp (SCD) \) - \( BC \) nằm trong mặt phẳng \( ABCD \). - \( SA \perp (ABCD) \), do đó \( SA \perp BC \). - \( CD \perp BC \) vì \( ABCD \) là hình vuông. - Do đó, \( BC \) vuông góc với cả \( SA \) và \( CD \). Điều này chứng tỏ \( BC \perp (SCD) \). B. Khoảng cách từ \( A \) đến \( (SBC) \) bằng \( \frac{2\sqrt{6}a}{3} \) - Ta cần tính khoảng cách từ điểm \( A \) đến mặt phẳng \( (SBC) \). - Diện tích \( S_{ABC} = \frac{1}{2} \times AB \times BC = \frac{1}{2} \times 2a \times 2a = 2a^2 \). - Diện tích \( S_{SBC} = \frac{1}{2} \times BC \times SA = \frac{1}{2} \times 2a \times 2\sqrt{2}a = 2\sqrt{2}a^2 \). - Thể tích \( V_{SABC} = \frac{1}{3} \times S_{ABC} \times SA = \frac{1}{3} \times 2a^2 \times 2\sqrt{2}a = \frac{4\sqrt{2}a^3}{3} \). - Khoảng cách từ \( A \) đến \( (SBC) \) là \( d = \frac{3V_{SABC}}{S_{SBC}} = \frac{3 \times \frac{4\sqrt{2}a^3}{3}}{2\sqrt{2}a^2} = \frac{4\sqrt{2}a^3}{2\sqrt{2}a^2} = 2a \). C. Góc nhị diện \( (S;BC;A) \) bằng \( 60^\circ \) - Góc giữa hai mặt phẳng \( (SBC) \) và \( (ABC) \) là góc giữa hai đường thẳng \( SB \) và \( AB \). - \( SB = \sqrt{SA^2 + AB^2} = \sqrt{(2\sqrt{2}a)^2 + (2a)^2} = \sqrt{8a^2 + 4a^2} = \sqrt{12a^2} = 2\sqrt{3}a \). - \( \cos(\angle SBA) = \frac{AB}{SB} = \frac{2a}{2\sqrt{3}a} = \frac{1}{\sqrt{3}} \). - \( \angle SBA = \cos^{-1}\left(\frac{1}{\sqrt{3}}\right) \neq 60^\circ \). D. Góc của \( SD \) và \( (ABCD) \) là \( \angle SDA \) - \( SD = \sqrt{SA^2 + AD^2} = \sqrt{(2\sqrt{2}a)^2 + (2a)^2} = \sqrt{8a^2 + 4a^2} = \sqrt{12a^2} = 2\sqrt{3}a \). - \( \cos(\angle SDA) = \frac{AD}{SD} = \frac{2a}{2\sqrt{3}a} = \frac{1}{\sqrt{3}} \). - \( \angle SDA = \cos^{-1}\left(\frac{1}{\sqrt{3}}\right) \). Từ các lập luận trên, ta thấy rằng: - Lựa chọn A đúng vì \( BC \perp (SCD) \). - Lựa chọn B sai vì khoảng cách từ \( A \) đến \( (SBC) \) không phải là \( \frac{2\sqrt{6}a}{3} \). - Lựa chọn C sai vì góc nhị diện \( (S;BC;A) \) không phải là \( 60^\circ \). - Lựa chọn D đúng vì góc của \( SD \) và \( (ABCD) \) là \( \angle SDA \). Do đó, câu trả lời đúng là: \[ \boxed{A} \] Câu 54. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: Ta có hàm số \( y = f(x) = \cos x + \sin 2x + 3 \). Đạo hàm của \( \cos x \) là \( -\sin x \). Đạo hàm của \( \sin 2x \) là \( 2 \cos 2x \). Do đó, đạo hàm của \( f(x) \) là: \[ f'(x) = -\sin x + 2 \cos 2x \] 2. Tìm điểm cực trị: Để tìm điểm cực trị, ta giải phương trình \( f'(x) = 0 \): \[ -\sin x + 2 \cos 2x = 0 \] Ta biết rằng \( \cos 2x = 1 - 2 \sin^2 x \), do đó thay vào ta có: \[ -\sin x + 2(1 - 2 \sin^2 x) = 0 \] \[ -\sin x + 2 - 4 \sin^2 x = 0 \] \[ 4 \sin^2 x + \sin x - 2 = 0 \] Đây là phương trình bậc hai đối với \( \sin x \). Gọi \( t = \sin x \), ta có: \[ 4t^2 + t - 2 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này: \[ t = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 32}}{8} = \frac{-1 \pm \sqrt{33}}{8} \] Vậy \( \sin x = \frac{-1 + \sqrt{33}}{8} \) hoặc \( \sin x = \frac{-1 - \sqrt{33}}{8} \). Ta loại \( \sin x = \frac{-1 - \sqrt{33}}{8} \) vì \( \sin x \) phải nằm trong khoảng \([-1, 1]\). Do đó, \( \sin x = \frac{-1 + \sqrt{33}}{8} \). 3. Xác định dấu của đạo hàm: Để xác định dấu của đạo hàm \( f'(x) \), ta xét các khoảng giữa các nghiệm của phương trình \( f'(x) = 0 \). Ta thấy rằng \( f'(x) \) đổi dấu từ âm sang dương tại \( x \) sao cho \( \sin x = \frac{-1 + \sqrt{33}}{8} \). 4. Tìm giá trị cực đại và cực tiểu: - Khi \( \sin x = \frac{-1 + \sqrt{33}}{8} \), ta có: \[ \cos x = \sqrt{1 - \left(\frac{-1 + \sqrt{33}}{8}\right)^2} \] \[ \cos x = \sqrt{1 - \frac{(-1 + \sqrt{33})^2}{64}} \] \[ \cos x = \sqrt{\frac{64 - (1 - 2\sqrt{33} + 33)}{64}} \] \[ \cos x = \sqrt{\frac{30 + 2\sqrt{33}}{64}} \] \[ \cos x = \frac{\sqrt{30 + 2\sqrt{33}}}{8} \] Thay vào \( f(x) \): \[ f(x) = \frac{\sqrt{30 + 2\sqrt{33}}}{8} + \sin 2x + 3 \] \[ \sin 2x = 2 \sin x \cos x = 2 \cdot \frac{-1 + \sqrt{33}}{8} \cdot \frac{\sqrt{30 + 2\sqrt{33}}}{8} \] \[ \sin 2x = \frac{(-1 + \sqrt{33}) \sqrt{30 + 2\sqrt{33}}}{32} \] Do đó: \[ f(x) = \frac{\sqrt{30 + 2\sqrt{33}}}{8} + \frac{(-1 + \sqrt{33}) \sqrt{30 + 2\sqrt{33}}}{32} + 3 \] Tương tự, ta cũng có thể tính giá trị cực tiểu tương ứng. Kết luận: - Hàm số \( y = \cos x + \sin 2x + 3 \) có giá trị cực đại và cực tiểu tại các điểm \( x \) sao cho \( \sin x = \frac{-1 + \sqrt{33}}{8} \) và \( \sin x = \frac{-1 - \sqrt{33}}{8} \) (loại). Do đó, giá trị cực đại của hàm số là: \[ f(x) = \frac{\sqrt{30 + 2\sqrt{33}}}{8} + \frac{(-1 + \sqrt{33}) \sqrt{30 + 2\sqrt{33}}}{32} + 3 \] Giá trị cực tiểu của hàm số là: \[ f(x) = \frac{\sqrt{30 - 2\sqrt{33}}}{8} + \frac{(-1 - \sqrt{33}) \sqrt{30 - 2\sqrt{33}}}{32} + 3 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Câu 51:


*  Gọi A là biến cố "học sinh được chọn học giỏi Ngoại ngữ", B là biến cố "học sinh được chọn học giỏi Tin học", C là biến cố "học sinh được chọn được nhận thưởng".

*  Ta có: $n(A) = 40$, $n(B) = 30$, $n(A \cap B) = 20$

*  Số học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn là: $n(A \cup B) = n(A) + n(B) - n(A \cap B) = 40 + 30 - 20 = 50$

*  Vậy, $n(C) = n(A \cup B) = 50$

*  $P(A) = \frac{n(A)}{100} = \frac{40}{100} = \frac{2}{5}$

*  $P(B) = \frac{n(B)}{100} = \frac{30}{100} = \frac{3}{10}$

*  $P(C) = \frac{n(C)}{100} = \frac{50}{100} = \frac{1}{2}$


Vậy đáp án đúng là D. $P(C) = \frac{1}{2}$


Câu 52:


*  Ta có: $s(t) = -t^3 + 6t^2 + 15t$

*  Vận tốc của vật là đạo hàm của quãng đường theo thời gian: $v(t) = s'(t) = -3t^2 + 12t + 15$

*  Vật dừng lại khi $v(t) = 0$

  $-3t^2 + 12t + 15 = 0$

  $t^2 - 4t - 5 = 0$

  $(t - 5)(t + 1) = 0$

  Vì $t > 0$ nên $t = 5$ (giây)

*  Gia tốc của vật là đạo hàm của vận tốc theo thời gian: $a(t) = v'(t) = -6t + 12$

*  Vận tốc đạt giá trị lớn nhất khi $a(t) = 0$

  $-6t + 12 = 0$

  $t = 2$ (giây)

*  Vận tốc lớn nhất là: $v(2) = -3(2)^2 + 12(2) + 15 = -12 + 24 + 15 = 27$ (m/s)

*  Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc đạt vận tốc lớn nhất là: $s(2) = -(2)^3 + 6(2)^2 + 15(2) = -8 + 24 + 30 = 46$ (m)


Vậy đáp án đúng là C. Vận tốc lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình chuyển động là 27(m/s).


Câu 53:


*  Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $2a$, $SA \perp (ABCD)$, $SA = 2\sqrt{2}a$.

*  Vì $BC \parallel AD$ và $AD \subset (SAD)$, nên $BC \parallel (SAD)$. Do đó, $BC \perp (SAD)$ là sai.

*  Ta có: $BC \perp AB$, $BC \perp SA$ (vì $SA \perp (ABCD)$), suy ra $BC \perp (SAB)$, do đó $BC \perp (SAB)$. Suy ra $BC \perp (SAB)$. Vậy $BC \perp (SAB)$, suy ra $BC \perp (SAB)$. Suy ra $BC \perp (SAB)$. $BC \perp (SAB)$. Vậy $BC \perp (SAB)$.

*  Gọi $M$ là trung điểm $AB$, suy ra $AM = a$.

*  Khoảng cách từ $A$ đến $(SBC)$:

  *  $\frac{1}{d^2(A, (SBC))} = \frac{1}{SA^2} + \frac{1}{AB^2} = \frac{1}{8a^2} + \frac{1}{4a^2} = \frac{3}{8a^2}$

  *  $d(A, (SBC)) = \sqrt{\frac{8a^2}{3}} = \frac{2\sqrt{6}a}{3}$

*  Góc nhị diện $(S; BC; A)$ là $\widehat{SBA}$. Vì $tan\widehat{SBA}=\frac{SA}{AB}=\frac{2\sqrt{2}a}{2a}=\sqrt{2}$. $\widehat{SBA}\neq 60^{\circ}$.

*  Vì $SA \perp (ABCD)$, nên hình chiếu của $SD$ lên $(ABCD)$ là $AD$. Do đó, góc giữa $SD$ và $(ABCD)$ là $\widehat{SDA}$.


Vậy đáp án đúng là D. Góc của $SD$ và $(ABCD)$ là $\widehat{SDA}$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Luna Hoshina

05/05/2025

51c

52d

53a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved