Ncncncmcmcmcm

$A.~[0;0,2).$ $B.~[2,0;2,2).$ $C.~Fera$ Câu 9: Cho tứ diện A
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bùii Thịi Siim
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 9: Để kiểm tra từng phát biểu, ta sẽ sử dụng tính chất của trọng tâm và trung điểm trong hình học. A. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD} = 3\overrightarrow{AG}$ - Trọng tâm G của tam giác BCD chia mỗi đường trung tuyến thành tỉ số 2:1 từ đỉnh đến trọng tâm. - Do đó, $\overrightarrow{AG} = \frac{1}{3}(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD})$. - Nhân cả hai vế với 3 ta có: $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD} = 3\overrightarrow{AG}$. - Phát biểu này đúng. B. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} = 2\overrightarrow{AM}$ - M là trung điểm của BC, do đó $\overrightarrow{AM} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC})$. - Nhân cả hai vế với 2 ta có: $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} = 2\overrightarrow{AM}$. - Phát biểu này đúng. C. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AN} = 3\overrightarrow{AG}$ - N là trung điểm của CD, do đó $\overrightarrow{AN} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD})$. - Thay vào ta có: $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \frac{1}{2}(\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD}) = 3\overrightarrow{AG}$. - Điều này không đúng vì $\overrightarrow{AN}$ không phải là một phần của tổng $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC}$. - Phát biểu này sai. D. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} = 2\overrightarrow{AN}$ - N là trung điểm của CD, do đó $\overrightarrow{AN} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD})$. - Điều này không đúng vì $\overrightarrow{AN}$ liên quan đến $\overrightarrow{AC}$ và $\overrightarrow{AD}$, không liên quan trực tiếp đến $\overrightarrow{AB}$. - Phát biểu này sai. Như vậy, phát biểu sai là: C. $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AN} = 3\overrightarrow{AG}$. Câu 10: Để tìm phương trình mặt cầu đường kính AB, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB: - Tọa độ của A là $(0, 4, 1)$. - Tọa độ của B là $(-2, 0, 3)$. - Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là: \[ M = \left( \frac{0 + (-2)}{2}, \frac{4 + 0}{2}, \frac{1 + 3}{2} \right) = \left( -1, 2, 2 \right) \] 2. Tính bán kính của mặt cầu: - Bán kính R của mặt cầu là khoảng cách từ trung điểm M đến một trong hai điểm A hoặc B. - Ta tính khoảng cách từ M đến A: \[ R = \sqrt{(0 - (-1))^2 + (4 - 2)^2 + (1 - 2)^2} = \sqrt{1^2 + 2^2 + (-1)^2} = \sqrt{1 + 4 + 1} = \sqrt{6} \] 3. Viết phương trình mặt cầu: - Phương trình mặt cầu có tâm tại M và bán kính R là: \[ (x + 1)^2 + (y - 2)^2 + (z - 2)^2 = (\sqrt{6})^2 \] \[ (x + 1)^2 + (y - 2)^2 + (z - 2)^2 = 6 \] Vậy phương trình mặt cầu đường kính AB là: \[ (x + 1)^2 + (y - 2)^2 + (z - 2)^2 = 6 \] Đáp án đúng là: D.~(x + 1)^2 + (y - 2)^2 + (z - 2)^2 = 6. Câu 11: Để tìm phương trình mặt phẳng đi qua điểm \( A(1;1;0) \) và vuông góc với đường thẳng \(\frac{x-1}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z+2}{-5}\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng: - Đường thẳng đã cho có phương hướng được xác định bởi vectơ \(\vec{d} = (2, 3, -5)\). - Mặt phẳng vuông góc với đường thẳng này, do đó vectơ pháp tuyến của mặt phẳng cũng là \(\vec{n} = (2, 3, -5)\). 2. Viết phương trình mặt phẳng: - Phương trình mặt phẳng có dạng \( ax + by + cz + d = 0 \), trong đó \((a, b, c)\) là vectơ pháp tuyến và \(d\) là hằng số. - Thay \((a, b, c) = (2, 3, -5)\) vào phương trình, ta có: \[ 2x + 3y - 5z + d = 0 \] 3. Xác định hằng số \(d\): - Mặt phẳng đi qua điểm \(A(1;1;0)\). Thay tọa độ của điểm \(A\) vào phương trình mặt phẳng để tìm \(d\): \[ 2(1) + 3(1) - 5(0) + d = 0 \] \[ 2 + 3 + d = 0 \] \[ 5 + d = 0 \] \[ d = -5 \] 4. Viết phương trình cuối cùng của mặt phẳng: - Thay \(d = -5\) vào phương trình mặt phẳng, ta có: \[ 2x + 3y - 5z - 5 = 0 \] Do đó, phương trình mặt phẳng là: \[ 2x + 3y - 5z - 5 = 0 \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~2x + 3y - 5z - 5 = 0 \] Câu 12: Để tìm góc giữa hai đường thẳng \( d_1 \) và \( d_2 \), ta cần xác định các vector chỉ phương của chúng. Vector chỉ phương của đường thẳng \( d_1 \) là: \[ \vec{u}_1 = (2, 1, 1) \] Vector chỉ phương của đường thẳng \( d_2 \) là: \[ \vec{u}_2 = (-1, -2, 1) \] Góc giữa hai đường thẳng \( d_1 \) và \( d_2 \) là góc giữa hai vector chỉ phương \( \vec{u}_1 \) và \( \vec{u}_2 \). Ta tính tích vô hướng của hai vector này: \[ \vec{u}_1 \cdot \vec{u}_2 = 2 \cdot (-1) + 1 \cdot (-2) + 1 \cdot 1 = -2 - 2 + 1 = -3 \] Tiếp theo, ta tính độ dài của mỗi vector: \[ |\vec{u}_1| = \sqrt{2^2 + 1^2 + 1^2} = \sqrt{4 + 1 + 1} = \sqrt{6} \] \[ |\vec{u}_2| = \sqrt{(-1)^2 + (-2)^2 + 1^2} = \sqrt{1 + 4 + 1} = \sqrt{6} \] Tích vô hướng của hai vector chia cho tích độ dài của chúng sẽ cho ta cosin của góc giữa hai vector: \[ \cos \theta = \frac{\vec{u}_1 \cdot \vec{u}_2}{|\vec{u}_1| |\vec{u}_2|} = \frac{-3}{\sqrt{6} \cdot \sqrt{6}} = \frac{-3}{6} = -\frac{1}{2} \] Do đó, góc \( \theta \) giữa hai đường thẳng là: \[ \theta = \cos^{-1} \left( -\frac{1}{2} \right) = 120^\circ \] Vậy góc giữa hai đường thẳng \( d_1 \) và \( d_2 \) là \( 120^\circ \). Đáp án đúng là: \( B.~120^0 \) Câu 1: a) Tập xác định của hàm số đã cho là $D=(-3;3).$ b) Hàm số đã cho có đạo hàm $f^\prime(x)=\frac{9-2x^2}{\sqrt{9-x^2}}(-3< x< 3).$ c) Ta có $f^\prime(x)=0\Leftrightarrow x=\pm\frac{3}{\sqrt{2}}.$ Biểu đồ giá trị của đạo hàm: $f(-3)=f(3)=0; f(-\frac{3}{\sqrt{2}})=-\frac{9}{2}; f(\frac{3}{\sqrt{2}})=\frac{9}{2}.$ Vậy giá trị lớn nhất của hàm số đã cho là $\frac{9}{2},$ đạt được khi $x=\frac{3}{\sqrt{2}}.$ d) Ta có $2f(x)-1=0\Leftrightarrow x\sqrt{9-x^2}=\frac{1}{2}\Leftrightarrow x^4-9x^2+\frac{1}{4}=0.$ Phương trình này có hai nghiệm phân biệt $x_1^2=\frac{9-\sqrt{80}}{2}; x_2^2=\frac{9+\sqrt{80}}{2}.$ Mỗi nghiệm trên tương ứng với hai giá trị của $x,$ vậy phương trình $2f(x)-1=0$ có ba nghiệm phân biệt. Câu 2: a) Ta có: \[ \int f(x) \, dx = \int 3 \sin x \, dx = -3 \cos x + C \] b) Diện tích của hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = f(x) \), trục Ox, trục Oy và đường thẳng \( x = \pi \): \[ S_H = \left| \int_0^\pi 3 \sin x \, dx \right| \] Tính tích phân: \[ \int_0^\pi 3 \sin x \, dx = 3 \left[ -\cos x \right]_0^\pi = 3 \left( -\cos \pi + \cos 0 \right) = 3 \left( -(-1) + 1 \right) = 3 \times 2 = 6 \] Do đó, diện tích của hình phẳng (H) là 6. c) Diện tích của hình phẳng \( (H_a) \) giới hạn bởi đồ thị hàm số \( y = f(x) \), trục Ox, trục Oy và đường thẳng \( x = a \): \[ S_{H_a} = \left| \int_0^a 3 \sin x \, dx \right| \] Tính tích phân: \[ \int_0^a 3 \sin x \, dx = 3 \left[ -\cos x \right]_0^a = 3 \left( -\cos a + \cos 0 \right) = 3 \left( -\cos a + 1 \right) = 3 (1 - \cos a) \] Do đó, diện tích của hình phẳng \( (H_a) \) là: \[ S_{H_a} = 3 |1 - \cos a| \] d) Nếu diện tích của \( (H_a) \) bằng \(\frac{2}{3}\) diện tích của (H), ta có: \[ 3 |1 - \cos a| = \frac{2}{3} \times 6 = 4 \] Giải phương trình: \[ |1 - \cos a| = \frac{4}{3} \] Ta có hai trường hợp: 1. \( 1 - \cos a = \frac{4}{3} \Rightarrow \cos a = 1 - \frac{4}{3} = -\frac{1}{3} \) 2. \( 1 - \cos a = -\frac{4}{3} \Rightarrow \cos a = 1 + \frac{4}{3} = \frac{7}{3} \) (loại vì \(\cos a\) không thể lớn hơn 1) Do đó, ta có: \[ \cos a = -\frac{1}{3} \] Với \( a \in (0; \pi) \), ta có \( a \in \left( \frac{\pi}{2}; \pi \right) \). Kiểm tra khoảng \( a \in \left( \frac{\pi}{2}; \frac{7\pi}{12} \right) \): \[ \cos \left( \frac{7\pi}{12} \right) = -\frac{1}{3} \quad (\text{vì } \cos \left( \frac{7\pi}{12} \right) < 0 \text{ và } \cos \left( \frac{\pi}{2} \right) = 0) \] Vậy \( a \in \left( \frac{\pi}{2}; \frac{7\pi}{12} \right) \). Đáp án đúng là: d) Nếu diện tích của \( (H_a) \) bằng \(\frac{2}{3}\) diện tích của (H) thì \( a \in \left( \frac{\pi}{2}; \frac{7\pi}{12} \right) \). Câu 3: a) Trọng tâm của tam giác ABC là $I(2;1;1).$ Trọng tâm của tam giác ABC được tính bằng cách lấy trung bình cộng tọa độ của ba đỉnh của tam giác đó. Tọa độ của trọng tâm I là: \[ I\left(\frac{6 + (-1) + 1}{3}; \frac{1 + 3 + (-1)}{3}; \frac{0 + 2 + 1}{3}\right) = I\left(\frac{6 - 1 + 1}{3}; \frac{1 + 3 - 1}{3}; \frac{0 + 2 + 1}{3}\right) = I\left(\frac{6}{3}; \frac{3}{3}; \frac{3}{3}\right) = I(2; 1; 1) \] b) Biết rằng C là trọng tâm của tam giác ABE. Tọa độ của điểm E là $(-2; -7; 1).$ Trọng tâm của tam giác ABE là điểm C, do đó ta có: \[ C\left(\frac{6 + (-1) + x_E}{3}; \frac{1 + 3 + y_E}{3}; \frac{0 + 2 + z_E}{3}\right) = C(1; -1; 1) \] Ta sẽ giải từng phần tọa độ của điểm E: 1. Với tọa độ x: \[ 1 = \frac{6 + (-1) + x_E}{3} \Rightarrow 1 = \frac{5 + x_E}{3} \Rightarrow 3 = 5 + x_E \Rightarrow x_E = -2 \] 2. Với tọa độ y: \[ -1 = \frac{1 + 3 + y_E}{3} \Rightarrow -1 = \frac{4 + y_E}{3} \Rightarrow -3 = 4 + y_E \Rightarrow y_E = -7 \] 3. Với tọa độ z: \[ 1 = \frac{0 + 2 + z_E}{3} \Rightarrow 1 = \frac{2 + z_E}{3} \Rightarrow 3 = 2 + z_E \Rightarrow z_E = 1 \] Vậy tọa độ của điểm E là $(-2; -7; 1)$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved