giải hộ tôi

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Gia Bảo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Để tìm điều kiện xác định của phương trình , chúng ta cần đảm bảo rằng mẫu số của phân thức không bằng không. Mẫu số của phân thức là . Do đó, điều kiện xác định là: Vậy điều kiện xác định của phương trình là . Đáp án đúng là: Câu 4: Để xác định bất phương trình nào không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn x, chúng ta cần kiểm tra từng phương trình để xem biến x có ở dạng bậc nhất hay không. A. - Đây là một bất phương trình bậc nhất một ẩn x vì x có bậc là 1. B. - Đây cũng là một bất phương trình bậc nhất một ẩn x vì x có bậc là 1. C. - Đây không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn x vì x có bậc là 2. D. - Đây là một bất phương trình bậc nhất một ẩn x vì x có bậc là 1. Vậy, bất phương trình không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn x là: C. Đáp án: C. Câu 5: Để giải bài toán này, chúng ta cần hiểu rằng khi hai đường tròn tiếp xúc ngoài, khoảng cách giữa tâm của hai đường tròn sẽ bằng tổng bán kính của hai đường tròn. Bước 1: Xác định bán kính của hai đường tròn. - Đường tròn (O; 5cm) có bán kính là 5 cm. - Đường tròn (O'; 3cm) có bán kính là 3 cm. Bước 2: Tính tổng bán kính của hai đường tròn. - Tổng bán kính = 5 cm + 3 cm = 8 cm. Bước 3: Kết luận. - Khi hai đường tròn tiếp xúc ngoài, khoảng cách giữa tâm của hai đường tròn (OO') sẽ bằng tổng bán kính của hai đường tròn. - Do đó, độ dài đoạn thẳng OO' là 8 cm. Đáp án đúng là: D. 8cm. Câu 6: Hàm số đã cho là . Trong dạng tổng quát của hàm bậc hai , hệ số của . Ở đây, ta thấy rằng có thể viết lại dưới dạng . Do đó, hệ số của . Vậy đáp án đúng là: A. -1. Câu 7: Câu hỏi: Trong các hình sau, hình nội tiếp được đường tròn là A. Hình bình hành B. Hình thoi có một góc nhọn C. Hình thang cân. D. Hình thang . Câu trả lời: Hình nội tiếp được đường tròn là hình có tất cả các đỉnh nằm trên cùng một đường tròn. A. Hình bình hành: Không phải tất cả các đỉnh đều có thể nằm trên cùng một đường tròn, trừ trường hợp đặc biệt là hình vuông. B. Hình thoi có một góc nhọn: Không phải tất cả các đỉnh đều có thể nằm trên cùng một đường tròn, trừ trường hợp đặc biệt là hình vuông. C. Hình thang cân: Có thể có tất cả các đỉnh nằm trên cùng một đường tròn nếu hai đáy bằng nhau và hai đáy này đối xứng qua đường kính của đường tròn. D. Hình thang: Không phải tất cả các đỉnh đều có thể nằm trên cùng một đường tròn, trừ trường hợp đặc biệt là hình thang cân. Vậy hình nội tiếp được đường tròn là: C. Hình thang cân. Đáp án: C. Hình thang cân. Câu 8: Phép thử gieo một đồng xu một lần có hai kết quả có thể xảy ra: mặt ngửa hoặc mặt sấp. Do đó, số phần tử của không gian mẫu của phép thử này là 2. Đáp án đúng là: B. 2. Câu 9: Để tìm tần số xuất hiện mặt 5 chấm, chúng ta cần biết tổng số lần gieo xúc xắc và tần số xuất hiện của các mặt khác. Tổng số lần gieo xúc xắc là 30 lần. Tần số xuất hiện của các mặt khác: - Mặt 1 chấm: 5 lần - Mặt 2 chấm: 4 lần - Mặt 3 chấm: 6 lần - Mặt 4 chấm: 2 lần - Mặt 6 chấm: 6 lần Bây giờ, chúng ta cộng tất cả các tần số này lại: 5 + 4 + 6 + 2 + 6 = 23 Tổng số lần gieo xúc xắc là 30 lần, vậy tần số xuất hiện mặt 5 chấm sẽ là: 30 - 23 = 7 Vậy tần số xuất hiện mặt 5 chấm là 7. Đáp án đúng là: D. 7 Câu 10: Để tìm tần số tương đối của mặt 3 chấm, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định tần số của mặt 3 chấm: - Theo bảng, tần số của mặt 3 chấm là 6. 2. Xác định tổng số lần gieo xúc xắc: - Tổng số lần gieo xúc xắc là 30. 3. Tính tần số tương đối của mặt 3 chấm: - Công thức tính tần số tương đối là: - Thay số vào công thức: Vậy tần số tương đối xuất hiện mặt 3 chấm là 20%. Đáp án đúng là: A. 20%. Câu 11: Thể tích của một quả bóng hình cầu được tính theo công thức: Trong đó: - là bán kính của quả bóng. Bán kính của quả bóng là 3 cm. Ta thay giá trị này vào công thức: Tính : Do đó: Rút gọn: Vậy thể tích của quả bóng hình cầu là cm³. Đáp án đúng là: . Câu 12: Để tính thể tích của hình nón, ta sử dụng công thức: Trong đó: - là bán kính đáy của hình nón, - là chiều cao của hình nón. Bước 1: Xác định các giá trị đã biết: - Bán kính đáy cm, - Chiều cao cm. Bước 2: Thay các giá trị vào công thức: Bước 3: Tính toán: Vậy thể tích của hình nón là . Đáp án đúng là: . Câu 13: 1. Rút gọn biểu thức: . Ta có: 2. Giải hệ phương trình: Ta sẽ sử dụng phương pháp thế để giải hệ phương trình này. Từ phương trình thứ nhất, ta có: Thay vào phương trình thứ hai: Thay vào phương trình : Vậy nghiệm của hệ phương trình là . Câu 14: 1. Giải phương trình: Ta có phương trình Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có: Ở đây, , , . Thay vào công thức, ta có: Từ đó, ta có hai nghiệm: Vậy nghiệm của phương trình là hoặc . 2. Tính tốc độ của ô tô khi . Công thức cho tốc độ của ô tô là . Thay vào công thức, ta có: Vậy tốc độ của ô tô khi là 60 km/h. Câu 15: Gọi số học sinh dự thi của trường A là x (học sinh, điều kiện: x > 0). Gọi số học sinh dự thi của trường B là y (học sinh, điều kiện: y > 0). Theo đề bài, tổng số học sinh dự thi của cả hai trường là 420 học sinh, nên ta có phương trình: Tỷ lệ đỗ của trường A là 80%, tức là số học sinh đỗ của trường A là: Tỷ lệ đỗ của trường B là 90%, tức là số học sinh đỗ của trường B là: Tổng số học sinh đỗ của cả hai trường là 84% của tổng số học sinh dự thi, tức là: Do đó, ta có phương trình: Bây giờ, ta có hệ phương trình: Ta sẽ giải hệ phương trình này bằng phương pháp thế hoặc cộng trừ. Đầu tiên, ta nhân phương trình thứ nhất với 0.8 để dễ dàng trừ: Trừ phương trình thứ nhất từ phương trình thứ hai: Thay vào phương trình : Vậy số học sinh dự thi của trường A là 252 học sinh và số học sinh dự thi của trường B là 168 học sinh. Đáp số: Trường A: 252 học sinh, Trường B: 168 học sinh. Câu 16: 1) Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là 52 (vì có 52 thẻ). 2) Để tính xác suất của biến cố "số xuất hiện trên thẻ rút được là số chia hết cho 3", ta làm như sau: - Tìm các số chia hết cho 3 trong khoảng từ 1 đến 52: Các số chia hết cho 3 là: 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36, 39, 42, 45, 48, 51. Số lượng các số này là 17. - Xác suất của biến cố là tỉ số giữa số phần tử của biến cố và số phần tử của không gian mẫu: Đáp số: 1) Số phần tử của không gian mẫu: 52 2) Xác suất của biến cố: Câu 17: 1. a. Ta có: - Tam giác ABC vuông tại B nên (theo định lý Pythagoras). - Tam giác AEC vuông tại E nên (theo định lý Pythagoras). - Tam giác AEN vuông tại N nên (theo định lý Pythagoras). - Tam giác CEM vuông tại M nên (theo định lý Pythagoras). Kết hợp các kết quả trên ta có: b. Ta có: - Tam giác AEC vuông tại E nên (theo định lý Pythagoras). - Tam giác AEN vuông tại N nên (theo định lý Pythagoras). - Tam giác CEM vuông tại M nên (theo định lý Pythagoras). Kết hợp các kết quả trên ta có: Do đó, 3 điểm E, M, K thẳng hàng. 2. Diện tích đáy của mỗi thùng dầu là: Thể tích của mỗi thùng dầu là: Lượng dầu mà tàu phải mang theo khi ra khơi là: Vậy lượng dầu mà tàu phải mang theo khi ra khơi là 12717 lít. Câu 18: Phương trình đã cho tương đương với: Ta xét phương trình . Để tìm nghiệm nguyên của phương trình này, ta sẽ thử các giá trị nguyên của để xem liệu có bằng 0 hay không. 1. Thử : Vậy ta có hai nghiệm . 2. Thử : Vậy ta có nghiệm . 3. Thử : Phương trình này không có nghiệm nguyên vì 6 không là số chính phương. 4. Thử : Phương trình này không có nghiệm nguyên vì luôn dương hoặc bằng 0, không thể bằng -6. 5. Thử : Phương trình này không có nghiệm nguyên vì 6 không là số chính phương. 6. Thử : Phương trình này không có nghiệm nguyên vì luôn dương hoặc bằng 0, không thể bằng -14. 7. Thử : Vậy ta có hai nghiệm . Tóm lại, các nghiệm nguyên của phương trình là:
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
khongquen

05/05/2025

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi