giúp mình với ạ

ĐỀ RỀN TOÁN SỐ 06 Câu 1: Tập nghiệm của bất phương trình $\log_3(x-2)-
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lê Quốc Thống
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải bất phương trình $\log_3(x-2) - 1 > 0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): Ta cần đảm bảo rằng biểu thức trong logarit dương: \[ x - 2 > 0 \implies x > 2 \] 2. Giải bất phương trình: Ta viết lại bất phương trình: \[ \log_3(x-2) - 1 > 0 \] Điều này tương đương với: \[ \log_3(x-2) > 1 \] Biểu thức trên có nghĩa là: \[ x - 2 > 3^1 \] Do đó: \[ x - 2 > 3 \implies x > 5 \] 3. Kiểm tra điều kiện xác định: Chúng ta đã xác định điều kiện $x > 2$. Kết hợp với điều kiện từ bất phương trình, ta có: \[ x > 5 \] Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $(5; +\infty)$. Đáp án đúng là: $C.~(5;+\infty)$. Câu 2: Để tính tích vô hướng của hai vectơ $\overrightarrow u$ và $\overrightarrow v$, ta sử dụng công thức sau: \[ \overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = u_x v_x + u_y v_y + u_z v_z \] Trong đó, $\overrightarrow u = (u_x, u_y, u_z)$ và $\overrightarrow v = (v_x, v_y, v_z)$. Áp dụng vào bài toán, ta có: \[ \overrightarrow u = (3, 0, 1) \quad \text{và} \quad \overrightarrow v = (2, 1, 0) \] Tính từng thành phần: \[ u_x v_x = 3 \times 2 = 6 \] \[ u_y v_y = 0 \times 1 = 0 \] \[ u_z v_z = 1 \times 0 = 0 \] Do đó, tích vô hướng là: \[ \overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 6 + 0 + 0 = 6 \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = 6 \] Câu 3: Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y = f(x)$, ta có các thông tin sau: - Khi $x$ tăng từ $-\infty$ đến $0$, hàm số giảm. - Tại $x = 0$, hàm số đạt cực tiểu với giá trị $f(0) = -1$. - Khi $x$ tăng từ $0$ đến $1$, hàm số tăng. - Tại $x = 1$, hàm số đạt cực đại với giá trị $f(1) = 0$. - Khi $x$ tăng từ $1$ đến $+\infty$, hàm số giảm. Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng khẳng định: A. Hàm số có đúng một cực trị. - Sai vì hàm số có hai cực trị: cực tiểu tại $x = 0$ và cực đại tại $x = 1$. B. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 0 và giá trị nhỏ nhất bằng -1. - Đúng vì giá trị lớn nhất của hàm số là 0, đạt được khi $x = 1$, và giá trị nhỏ nhất của hàm số là -1, đạt được khi $x = 0$. C. Hàm số có giá trị cực tiểu bằng 1. - Sai vì giá trị cực tiểu của hàm số là -1, đạt được khi $x = 0$. D. Hàm số đạt cực đại tại $x = 0$ và đạt cực tiểu tại $x = 1$. - Sai vì hàm số đạt cực tiểu tại $x = 0$ và đạt cực đại tại $x = 1$. Vậy khẳng định đúng là: B. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 0 và giá trị nhỏ nhất bằng -1. Câu 4: Để tính phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu: - Xác định các khoảng và trung điểm của mỗi khoảng: - [1,5; 1,7): Trung điểm là \( x_1 = 1,6 \) - [1,7; 1,9): Trung điểm là \( x_2 = 1,8 \) - [1,9; 2,1): Trung điểm là \( x_3 = 2,0 \) - [2,1; 2,3): Trung điểm là \( x_4 = 2,2 \) - [2,3; 2,5): Trung điểm là \( x_5 = 2,4 \) - Số lượng các gói kẹo trong mỗi khoảng lần lượt là: 3, 5, 23, 5, 4 - Tính tổng số lượng các gói kẹo: \[ n = 3 + 5 + 23 + 5 + 4 = 40 \] - Tính trung bình cộng \( \bar{x} \): \[ \bar{x} = \frac{(1,6 \times 3) + (1,8 \times 5) + (2,0 \times 23) + (2,2 \times 5) + (2,4 \times 4)}{40} \] \[ \bar{x} = \frac{4,8 + 9,0 + 46,0 + 11,0 + 9,6}{40} = \frac{80,4}{40} = 2,01 \] 2. Tính phương sai: - Phương sai \( S^2 \) được tính theo công thức: \[ S^2 = \frac{\sum_{i=1}^{k} f_i (x_i - \bar{x})^2}{n} \] Trong đó, \( f_i \) là tần số của mỗi nhóm, \( x_i \) là trung điểm của mỗi nhóm, và \( \bar{x} \) là trung bình cộng. - Tính \( (x_i - \bar{x})^2 \) cho mỗi nhóm: \[ (1,6 - 2,01)^2 = (-0,41)^2 = 0,1681 \] \[ (1,8 - 2,01)^2 = (-0,21)^2 = 0,0441 \] \[ (2,0 - 2,01)^2 = (-0,01)^2 = 0,0001 \] \[ (2,2 - 2,01)^2 = (0,19)^2 = 0,0361 \] \[ (2,4 - 2,01)^2 = (0,39)^2 = 0,1521 \] - Tính tổng \( f_i (x_i - \bar{x})^2 \): \[ \sum_{i=1}^{k} f_i (x_i - \bar{x})^2 = (3 \times 0,1681) + (5 \times 0,0441) + (23 \times 0,0001) + (5 \times 0,0361) + (4 \times 0,1521) \] \[ = 0,5043 + 0,2205 + 0,0023 + 0,1805 + 0,6084 = 1,516 \] - Tính phương sai: \[ S^2 = \frac{1,516}{40} = 0,0379 \] Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm trên gần nhất với kết quả là 0,04. Đáp án: D. 0,04 Câu 5: Để giải phương trình $3^x = \frac{1}{9}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Phương trình này là phương trình mũ, không yêu cầu điều kiện xác định cụ thể. 2. Viết lại phương trình: - Ta nhận thấy rằng $\frac{1}{9}$ có thể viết dưới dạng lũy thừa cơ số 3: $\frac{1}{9} = 3^{-2}$. - Do đó, phương trình trở thành: $3^x = 3^{-2}$. 3. So sánh các lũy thừa: - Vì hai vế đều có cùng cơ số là 3, ta có thể so sánh các指数: - 因此,我们得到:$x = -2$。 4. 验证解: - 将 $x = -2$ 代入原方程验证: \[ 3^{-2} = \frac{1}{9} \] - 这是正确的。 因此,方程 $3^x = \frac{1}{9}$ 的解是 $x = -2$。 最终答案是:$\boxed{D.~x=-2}$。 Câu 66: Trước tiên, ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề một để xác định mệnh đề nào là sai. Mệnh đề A: $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}$ - Trong hình lập phương ABCD.A'B'C'D', đoạn thẳng AB và CD là hai cạnh song song và bằng nhau. Do đó, vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{CD}$ có cùng hướng và độ dài, suy ra $\overrightarrow{AB} = \overrightarrow{CD}$. Mệnh đề này đúng. Mệnh đề B: $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AC'}$ - Ta có $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} = \overrightarrow{AC}$ (vì trong hình lập phương, $\overrightarrow{AC}$ là tổng của $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AD}$). - Thêm vào đó, $\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AC'}$ (vì $\overrightarrow{AC'}$ là tổng của $\overrightarrow{AC}$ và $\overrightarrow{AA'}$). - Vậy $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'} = \overrightarrow{AC'}$. Mệnh đề này đúng. Mệnh đề C: $\overrightarrow{AB} = |\overrightarrow{CD}|$ - $\overrightarrow{AB}$ là một vectơ có cả hướng và độ dài, trong khi $|\overrightarrow{CD}|$ chỉ là độ dài của vectơ $\overrightarrow{CD}$. Do đó, $\overrightarrow{AB}$ không thể bằng $|\overrightarrow{CD}|$. Mệnh đề này sai. Mệnh đề D: $\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}$ - Trong hình lập phương, đoạn thẳng AC là đường chéo của mặt đáy ABCD, và nó là tổng của hai vectơ $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AD}$. Do đó, $\overrightarrow{AC} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}$. Mệnh đề này đúng. Từ các phân tích trên, ta thấy rằng mệnh đề sai là: Đáp án: C. $\overrightarrow{AB} = |\overrightarrow{CD}|$ Câu 7: Để tìm tọa độ của điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành, ta cần sử dụng tính chất của hình bình hành: hai vectơ đối diện bằng nhau. Tọa độ của các đỉnh: - \( A(1, 2, -1) \) - \( B(2, -1, 3) \) - \( C(-3, 5, 1) \) Ta sẽ tìm tọa độ của điểm D sao cho \( \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC} \). Bước 1: Tính vectơ \( \overrightarrow{AB} \): \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (2 - 1, -1 - 2, 3 + 1) = (1, -3, 4) \] Bước 2: Gọi tọa độ của điểm D là \( D(x, y, z) \). Ta có: \[ \overrightarrow{DC} = C - D = (-3 - x, 5 - y, 1 - z) \] Bước 3: Để \( \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC} \), ta có: \[ (1, -3, 4) = (-3 - x, 5 - y, 1 - z) \] Bước 4: Xác định tọa độ của D bằng cách giải hệ phương trình: \[ 1 = -3 - x \implies x = -4 \] \[ -3 = 5 - y \implies y = 8 \] \[ 4 = 1 - z \implies z = -3 \] Vậy tọa độ của điểm D là \( D(-4, 8, -3) \). Do đó, đáp án đúng là: \[ B. (-4, 8, -3) \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved