Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3
Để tính độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên \( X \), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính giá trị kỳ vọng (trung bình) của \( X \)
Giá trị kỳ vọng \( E(X) \) được tính theo công thức:
\[ E(X) = \sum_{i=1}^{n} x_i \cdot P(x_i) \]
Áp dụng vào bảng phân bố xác suất đã cho:
\[ E(X) = 0 \cdot \frac{1}{5} + 1 \cdot \frac{3}{10} + 2 \cdot \frac{2}{5} + 3 \cdot \frac{1}{20} + 4 \cdot \frac{1}{20} \]
\[ E(X) = 0 + \frac{3}{10} + \frac{4}{5} + \frac{3}{20} + \frac{4}{20} \]
\[ E(X) = \frac{3}{10} + \frac{8}{10} + \frac{3}{20} + \frac{4}{20} \]
\[ E(X) = \frac{3}{10} + \frac{8}{10} + \frac{7}{20} \]
\[ E(X) = \frac{6}{20} + \frac{16}{20} + \frac{7}{20} \]
\[ E(X) = \frac{29}{20} \]
\[ E(X) = 1.45 \]
Bước 2: Tính phương sai của \( X \)
Phương sai \( Var(X) \) được tính theo công thức:
\[ Var(X) = E(X^2) - [E(X)]^2 \]
Trước tiên, ta tính \( E(X^2) \):
\[ E(X^2) = \sum_{i=1}^{n} x_i^2 \cdot P(x_i) \]
Áp dụng vào bảng phân bố xác suất đã cho:
\[ E(X^2) = 0^2 \cdot \frac{1}{5} + 1^2 \cdot \frac{3}{10} + 2^2 \cdot \frac{2}{5} + 3^2 \cdot \frac{1}{20} + 4^2 \cdot \frac{1}{20} \]
\[ E(X^2) = 0 + \frac{3}{10} + \frac{8}{5} + \frac{9}{20} + \frac{16}{20} \]
\[ E(X^2) = \frac{3}{10} + \frac{16}{10} + \frac{9}{20} + \frac{16}{20} \]
\[ E(X^2) = \frac{3}{10} + \frac{16}{10} + \frac{25}{20} \]
\[ E(X^2) = \frac{6}{20} + \frac{32}{20} + \frac{25}{20} \]
\[ E(X^2) = \frac{63}{20} \]
\[ E(X^2) = 3.15 \]
Bây giờ, ta tính phương sai:
\[ Var(X) = E(X^2) - [E(X)]^2 \]
\[ Var(X) = 3.15 - (1.45)^2 \]
\[ Var(X) = 3.15 - 2.1025 \]
\[ Var(X) = 1.0475 \]
Bước 3: Tính độ lệch chuẩn của \( X \)
Độ lệch chuẩn \( \sigma \) được tính theo công thức:
\[ \sigma = \sqrt{Var(X)} \]
Áp dụng vào phương sai vừa tính:
\[ \sigma = \sqrt{1.0475} \]
\[ \sigma \approx 1.0235 \]
Vậy độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên \( X \) là \( 1.0235 \).
Đáp án đúng là: D 1,0235.
Câu 4
Để tính kì vọng của biến ngẫu nhiên rời rạc \( X \) biểu thị số chấm xuất hiện khi tung một xúc xắc đồng chất, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định các giá trị có thể xảy ra của \( X \):
- Khi tung một xúc xắc đồng chất, các giá trị có thể xuất hiện là 1, 2, 3, 4, 5, 6.
2. Xác định xác suất của mỗi giá trị:
- Vì xúc xắc đồng chất, nên xác suất của mỗi mặt là như nhau, tức là \(\frac{1}{6}\).
3. Tính kì vọng \( E(X) \):
- Kì vọng của một biến ngẫu nhiên rời rạc được tính theo công thức:
\[
E(X) = \sum_{i=1}^{n} x_i \cdot P(x_i)
\]
- Ở đây, \( n = 6 \), \( x_i \) là các giá trị từ 1 đến 6, và \( P(x_i) = \frac{1}{6} \).
Ta có:
\[
E(X) = 1 \cdot \frac{1}{6} + 2 \cdot \frac{1}{6} + 3 \cdot \frac{1}{6} + 4 \cdot \frac{1}{6} + 5 \cdot \frac{1}{6} + 6 \cdot \frac{1}{6}
\]
Tính tổng này:
\[
E(X) = \frac{1}{6} (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6)
\]
Tổng các số từ 1 đến 6 là:
\[
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 = 21
\]
Do đó:
\[
E(X) = \frac{21}{6} = 3,5
\]
Vậy, kì vọng của biến ngẫu nhiên rời rạc \( X \) là \( 3,5 \). Đáp án đúng là B \( E(X) = 3,5 \).
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.