Hgbvvvvvvvvv

Họ và tên: ..... Số báo danh: ..... PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phạm Thế Trung
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm $M(2;2;1)$ và có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}=(5;2;-3)$ có dạng: \[ a(x - x_0) + b(y - y_0) + c(z - z_0) = 0 \] Trong đó $(a, b, c)$ là các thành phần của vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}$ và $(x_0, y_0, z_0)$ là tọa độ của điểm $M$. Thay vào ta có: \[ 5(x - 2) + 2(y - 2) - 3(z - 1) = 0 \] Mở ngoặc và giản ước: \[ 5x - 10 + 2y - 4 - 3z + 3 = 0 \] \[ 5x + 2y - 3z - 11 = 0 \] Vậy phương trình mặt phẳng (P) là: \[ 5x + 2y - 3z - 11 = 0 \] Đáp án đúng là: \[ C.~5x + 2y - 3z - 11 = 0 \] Câu 2. Để tính tích phân $\int^{\frac{\pi}{3}}_0 \sin(\pi - x) \, dx$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định hàm nguyên của $\sin(\pi - x)$. Ta biết rằng $\sin(\pi - x) = \sin x$. Do đó: \[ \int \sin(\pi - x) \, dx = \int \sin x \, dx = -\cos x + C \] Bước 2: Áp dụng công thức tính tích phân xác định. \[ \int^{\frac{\pi}{3}}_0 \sin(\pi - x) \, dx = \left[ -\cos x \right]^{\frac{\pi}{3}}_0 \] Bước 3: Tính giá trị tại các cận trên và cận dưới. \[ \left[ -\cos x \right]^{\frac{\pi}{3}}_0 = -\cos\left(\frac{\pi}{3}\right) - (-\cos(0)) \] \[ = -\frac{1}{2} - (-1) \] \[ = -\frac{1}{2} + 1 \] \[ = \frac{1}{2} \] Vậy tích phân $\int^{\frac{\pi}{3}}_0 \sin(\pi - x) \, dx$ bằng $\frac{1}{2}$. Do đó, đáp án đúng là D. 0,5. Câu 3. Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 2^x \), chúng ta sẽ sử dụng công thức nguyên hàm của hàm mũ cơ bản. Công thức nguyên hàm của hàm số \( a^x \) là: \[ \int a^x \, dx = \frac{a^x}{\ln a} + C \] Trong đó, \( a \) là hằng số dương khác 1 và \( \ln a \) là lôgarit tự nhiên của \( a \). Áp dụng công thức này vào hàm số \( f(x) = 2^x \): - \( a = 2 \) - \( \ln 2 \) là lôgarit tự nhiên của 2 Do đó, nguyên hàm của \( 2^x \) là: \[ \int 2^x \, dx = \frac{2^x}{\ln 2} + C \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~\frac{2^x}{\ln 2} + C \] Câu 4. Để tìm xác suất $P(A|B)$, ta sử dụng công thức xác suất điều kiện: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] Ta đã biết: \[ P(B) = 0,6 \] \[ P(A \cap B) = 0,2 \] Thay các giá trị này vào công thức: \[ P(A|B) = \frac{0,2}{0,6} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3} \] Vậy xác suất $P(A|B)$ là $\frac{1}{3}$. Đáp án đúng là: $B.~\frac{1}{3}$. Câu 5. Mặt cầu $(S):~(x-1)^2+(y+2)^2+(z-3)^2=25$ có dạng chuẩn $(x-a)^2+(y-b)^2+(z-c)^2=R^2$, trong đó tâm của mặt cầu là $I(a,b,c)$ và bán kính là $R$. So sánh phương trình của mặt cầu $(S)$ với dạng chuẩn, ta nhận thấy: - Tâm của mặt cầu là $I(1,-2,3)$. - Bán kính của mặt cầu là $R = \sqrt{25} = 5$. Do đó, tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu (S) là: \[ A.~I(1;-2;3);R=5. \] Đáp án đúng là: $A.~I(1;-2;3);R=5$. Câu 6. Để tính xác suất để An lấy được bút xanh và Bình lấy được bút đen, ta làm như sau: 1. Xác suất để An lấy được bút xanh: - Tổng số bút trong hộp ban đầu là 8 + 5 = 13 bút. - Số bút xanh là 8 bút. - Xác suất để An lấy được bút xanh là $\frac{8}{13}$. 2. Nếu An đã lấy được bút xanh, thì số bút còn lại trong hộp là 12 bút, trong đó có 7 bút xanh và 5 bút đen. - Xác suất để Bình lấy được bút đen từ 12 bút còn lại là $\frac{5}{12}$. 3. Xác suất để cả hai sự kiện xảy ra (An lấy được bút xanh và Bình lấy được bút đen) là tích của xác suất của hai sự kiện này: \[ P(\text{An lấy bút xanh và Bình lấy bút đen}) = \frac{8}{13} \times \frac{5}{12} = \frac{40}{156} = \frac{10}{39} \] Vậy xác suất để An lấy được bút xanh và Bình lấy được bút đen là $\frac{10}{39}$. Đáp án đúng là: $B.~\frac{10}{39}$. Câu 7. Để tìm phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $A(3;-2;1)$ và vuông góc với mặt phẳng $(P): -x + 2y - 2z + 1 = 0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P): Mặt phẳng $(P)$ có phương trình $-x + 2y - 2z + 1 = 0$. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng này là $\vec{n} = (-1, 2, -2)$. 2. Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$: Vì đường thẳng $\Delta$ vuông góc với mặt phẳng $(P)$, nên vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ trùng với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$. Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng $\Delta$ là $\vec{u} = (-1, 2, -2)$. 3. Lập phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$: Đường thẳng $\Delta$ đi qua điểm $A(3, -2, 1)$ và có vectơ chỉ phương $\vec{u} = (-1, 2, -2)$. Phương trình tham số của đường thẳng $\Delta$ sẽ có dạng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 3 - t \\ y = -2 + 2t \\ z = 1 - 2t \end{array} \right., \quad t \in \mathbb{R} \] So sánh với các đáp án đã cho, ta thấy phương án đúng là: \[ C.\left\{\begin{array}{l} x = 3 - t \\ y = -2 + 2t \\ z = 1 - 2t \end{array}\right., \quad t \in \mathbb{R} \] Vậy đáp án đúng là: C. Câu 8. Để tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\), ta cần dựa vào phương trình tham số của đường thẳng. Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) được viết dưới dạng: \[ \frac{x + 2}{2} = \frac{y - 4}{2} = \frac{z + 1}{-3} \] Từ phương trình này, ta thấy rằng các hệ số ở mẫu số của các phân số tương ứng với các biến \(x\), \(y\), và \(z\) chính là các thành phần của vectơ chỉ phương của đường thẳng. Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là: \[ \vec{u} = (2, 2, -3) \] Vậy đáp án đúng là: \[ D.~(2;2;-3) \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved