yêkdkjdjdhfhrh

Câu 1: Cho $x,y>0$ và $\alpha,\beta\in\mathbb R.$ Tìm đẳng thức sai dưới đây
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nông Hoài Nhớ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm đẳng thức sai trong các đẳng thức đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng đẳng thức một. A. $(xy)^x = x^x.y^x$ Theo quy tắc lũy thừa, $(ab)^n = a^n.b^n$. Do đó, $(xy)^x = x^x.y^x$ là đúng. B. $x^a + y^a = (x + y)^a$ Đây là một đẳng thức sai. Ví dụ, nếu $x = 1$, $y = 1$, và $a = 2$, ta có: $x^a + y^a = 1^2 + 1^2 = 1 + 1 = 2$ $(x + y)^a = (1 + 1)^2 = 2^2 = 4$ Như vậy, $2 \neq 4$, do đó $x^a + y^a = (x + y)^a$ là sai. C. $(x^\alpha)^\beta = x^{\alpha\beta}$ Theo quy tắc lũy thừa, $(a^m)^n = a^{mn}$. Do đó, $(x^\alpha)^\beta = x^{\alpha\beta}$ là đúng. D. $x^a.x^b = x^{a+b}$ Theo quy tắc lũy thừa, $a^m.a^n = a^{m+n}$. Do đó, $x^a.x^b = x^{a+b}$ là đúng. Vậy đẳng thức sai là B. $x^a + y^a = (x + y)^a$. Đáp án: B. Câu 2: Để giải phương trình $\log_3 x = 1$, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ): - Đối với phương trình logarit $\log_3 x = 1$, ta cần đảm bảo rằng $x > 0$ vì đối số của logarit phải dương. 2. Giải phương trình: - Phương trình $\log_3 x = 1$ có nghĩa là $x$ là số mà khi lấy logarit cơ sở 3 sẽ bằng 1. - Ta biết rằng $\log_3 3 = 1$. Do đó, $x = 3$. 3. Kiểm tra điều kiện xác định: - Ta đã xác định $x > 0$. Với $x = 3$, điều kiện này được thỏa mãn. Vậy nghiệm của phương trình $\log_3 x = 1$ là $x = 3$. Đáp án đúng là: $B.~x=3$ Câu 3: Để tìm đạo hàm của hàm số $y = 2x^4 - 5x^3 + 6x^2 + 2x - 3$, ta áp dụng công thức đạo hàm của tổng, hiệu và lũy thừa. 1. Đạo hàm của $2x^4$: \[ \frac{d}{dx}(2x^4) = 2 \cdot 4x^{4-1} = 8x^3 \] 2. Đạo hàm của $-5x^3$: \[ \frac{d}{dx}(-5x^3) = -5 \cdot 3x^{3-1} = -15x^2 \] 3. Đạo hàm của $6x^2$: \[ \frac{d}{dx}(6x^2) = 6 \cdot 2x^{2-1} = 12x \] 4. Đạo hàm của $2x$: \[ \frac{d}{dx}(2x) = 2 \] 5. Đạo hàm của hằng số $-3$: \[ \frac{d}{dx}(-3) = 0 \] Gộp tất cả các đạo hàm lại, ta có: \[ y' = 8x^3 - 15x^2 + 12x + 2 \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~8x^3 - 15x^2 + 12x + 2 \] Câu 4: Để tìm đạo hàm của hàm số \( y = \tan x \), ta sử dụng công thức đạo hàm của hàm lượng giác. Hàm số \( y = \tan x \) có thể viết lại dưới dạng: \[ y = \frac{\sin x}{\cos x} \] Áp dụng công thức đạo hàm của thương hai hàm số: \[ \left( \frac{u}{v} \right)' = \frac{u'v - uv'}{v^2} \] Trong đó, \( u = \sin x \) và \( v = \cos x \). Tính đạo hàm của \( u \) và \( v \): \[ u' = (\sin x)' = \cos x \] \[ v' = (\cos x)' = -\sin x \] Thay vào công thức đạo hàm của thương: \[ y' = \left( \frac{\sin x}{\cos x} \right)' = \frac{(\sin x)' \cdot \cos x - \sin x \cdot (\cos x)'}{(\cos x)^2} \] \[ y' = \frac{\cos x \cdot \cos x - \sin x \cdot (-\sin x)}{\cos^2 x} \] \[ y' = \frac{\cos^2 x + \sin^2 x}{\cos^2 x} \] Áp dụng công thức Pythagoras \( \cos^2 x + \sin^2 x = 1 \): \[ y' = \frac{1}{\cos^2 x} \] Vậy đạo hàm của hàm số \( y = \tan x \) là: \[ y' = \frac{1}{\cos^2 x} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~y' = \frac{1}{\cos^2 x} \] Câu 5: Ta sẽ chứng minh rằng $\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} = 3\overrightarrow{MG}$. Trước tiên, ta biết rằng trọng tâm G của tam giác ABC chia mỗi đường trung tuyến thành tỉ số 2:1, nghĩa là G nằm trên mỗi đường trung tuyến và cách đỉnh gấp đôi khoảng cách từ đỉnh đến trung điểm của cạnh đối diện. Ta có thể viết các vectơ từ M đến các đỉnh của tam giác ABC như sau: \[ \overrightarrow{MA} = \overrightarrow{M} - \overrightarrow{A} \] \[ \overrightarrow{MB} = \overrightarrow{M} - \overrightarrow{B} \] \[ \overrightarrow{MC} = \overrightarrow{M} - \overrightarrow{C} \] Tổng của ba vectơ này là: \[ \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} = (\overrightarrow{M} - \overrightarrow{A}) + (\overrightarrow{M} - \overrightarrow{B}) + (\overrightarrow{M} - \overrightarrow{C}) \] \[ = 3\overrightarrow{M} - (\overrightarrow{A} + \overrightarrow{B} + \overrightarrow{C}) \] Biết rằng trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ trung bình của các đỉnh: \[ \overrightarrow{G} = \frac{\overrightarrow{A} + \overrightarrow{B} + \overrightarrow{C}}{3} \] Do đó: \[ \overrightarrow{A} + \overrightarrow{B} + \overrightarrow{C} = 3\overrightarrow{G} \] Thay vào biểu thức tổng của các vectơ: \[ \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} = 3\overrightarrow{M} - 3\overrightarrow{G} \] \[ = 3(\overrightarrow{M} - \overrightarrow{G}) \] \[ = 3\overrightarrow{MG} \] Vậy, $\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} = 3\overrightarrow{MG}$. Đáp án đúng là B. $3\overrightarrow{MG}$. Câu 6: Để tính giá trị của \(27^{\frac{1}{3}}\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định căn bậc ba của 27. \[ 27 = 3^3 \] Do đó: \[ 27^{\frac{1}{3}} = (3^3)^{\frac{1}{3}} = 3 \] Vậy giá trị của \(27^{\frac{1}{3}}\) là 3. Đáp án đúng là: C. 3 Câu 7: Để tìm đạo hàm cấp hai của hàm số $y = x^4 + 3x^3 - 2x + 1$, chúng ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm đạo hàm cấp một của hàm số. \[ y' = \frac{d}{dx}(x^4 + 3x^3 - 2x + 1) \] Áp dụng công thức đạo hàm của các đơn thức: \[ y' = 4x^3 + 9x^2 - 2 \] Bước 2: Tìm đạo hàm cấp hai của hàm số. \[ y'' = \frac{d}{dx}(4x^3 + 9x^2 - 2) \] Áp dụng công thức đạo hàm của các đơn thức: \[ y'' = 12x^2 + 18x \] Vậy đạo hàm cấp hai của hàm số $y = x^4 + 3x^3 - 2x + 1$ là $12x^2 + 18x$. Đáp án đúng là: $B.~12x^2 + 18x$. Câu 8: Câu hỏi: Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào sai? A. Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng $(\alpha)$ thì d vuông góc với $(\alpha).$ B. Nếu đường thẳng d vuông góc với $(\alpha)$ thì d vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong (a). C. Nếu một đường thẳng d vuông góc với hai cạnh của hình bình hành thì d vuông góc với hai cạnh còn lại của hình bình hành đó. D. Nếu một đường thẳng d vuông góc với hai cạnh của một tam giác thì d vuông góc với cạnh thứ ba. Câu trả lời: Ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề để xác định mệnh đề nào sai. A. Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng $(\alpha)$ thì d vuông góc với $(\alpha).$ - Đây là một mệnh đề đúng theo định lý về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. B. Nếu đường thẳng d vuông góc với $(\alpha)$ thì d vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong (a). - Đây cũng là một mệnh đề đúng theo định nghĩa của đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. C. Nếu một đường thẳng d vuông góc với hai cạnh của hình bình hành thì d vuông góc với hai cạnh còn lại của hình bình hành đó. - Đây là một mệnh đề đúng vì hai cặp cạnh của hình bình hành song song với nhau, nên nếu đường thẳng vuông góc với hai cạnh này thì nó cũng vuông góc với hai cạnh còn lại. D. Nếu một đường thẳng d vuông góc với hai cạnh của một tam giác thì d vuông góc với cạnh thứ ba. - Đây là một mệnh đề sai. Vì nếu đường thẳng d vuông góc với hai cạnh của một tam giác, nó không nhất thiết phải vuông góc với cạnh thứ ba. Chỉ khi tam giác đó là tam giác vuông và đường thẳng d vuông góc với hai cạnh tạo thành góc vuông thì mới đúng. Vậy mệnh đề sai là: D. Nếu một đường thẳng d vuông góc với hai cạnh của một tam giác thì d vuông góc với cạnh thứ ba. Đáp án: D.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved