Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

TÊN HS: ..... Thời gian: 20 phút ĐỀ 1 Câu 1. [ĐN 16-17] Tìm đạo hàm của hàm
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thuc Lynk
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm đạo hàm của hàm số \( y = \pi^x \), ta áp dụng công thức đạo hàm của hàm mũ \( a^x \): \[ \left( a^x \right)' = a^x \cdot \ln(a) \] Trong đó, \( a = \pi \). Áp dụng công thức trên vào hàm số \( y = \pi^x \): \[ y' = (\pi^x)' = \pi^x \cdot \ln(\pi) \] Vậy đạo hàm của hàm số \( y = \pi^x \) là: \[ y' = \pi^x \cdot \ln(\pi) \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~y^\prime = \pi^x \cdot \ln(\pi) \] Câu 2: a) Ta có diện tích đáy $S_{ABC} = \frac{a^2\sqrt{3}}{4}$. Chiều cao lăng trụ $h = \sqrt{\left(\frac{3a}{2}\right)^2 - \left(\frac{a}{2}\right)^2} = a\sqrt{2}$. Thể tích khối lăng trụ $V = S_{ABC} \times h = \frac{a^2\sqrt{3}}{4} \times a\sqrt{2} = \frac{a^3\sqrt{6}}{4}$. b) Ta có $AI$ vuông góc với $(A'BC)$ nên $AI$ vuông góc với $B'C'$. Mặt khác, $A'I$ vuông góc với $B'C'$ nên $B'C'$ vuông góc với mặt phẳng $(AA'I)$. Do đó, $A'I$ vuông góc với $B'C'$. Vậy khẳng định trên là sai. c) Gọi $O$ là trung điểm của $A'A$. Ta có $AO$ vuông góc với $(A'BC)$ nên góc giữa $(A'BC)$ và $(ABC)$ là góc giữa $AO$ và $(ABC)$, tức là góc $OAC$. Ta có $\tan OAC = \frac{OC}{OA} = \frac{\frac{a}{2}}{\frac{3a}{2}} = \frac{1}{3}$. Vậy góc giữa $(A'BC)$ và $(ABC)$ là $\arctan \frac{1}{3}$. d) Ta có $BC'$ song song với $AB'$. Khoảng cách giữa $AA'$ và $BC'$ bằng khoảng cách giữa $AA'$ và $AB'$. Khoảng cách này bằng khoảng cách từ $B'$ đến $(AA'C')$. Diện tích tam giác $AA'C'$ là $\frac{1}{2} \times AA' \times C'O = \frac{1}{2} \times \frac{3a}{2} \times \frac{a\sqrt{3}}{2} = \frac{3a^2\sqrt{3}}{8}$. Diện tích tam giác $AB'C'$ là $\frac{1}{2} \times AB' \times C'O = \frac{1}{2} \times a \times \frac{a\sqrt{3}}{2} = \frac{a^2\sqrt{3}}{4}$. Khoảng cách từ $B'$ đến $(AA'C')$ là $\frac{2 \times \frac{a^2\sqrt{3}}{4}}{\frac{3a^2\sqrt{3}}{8}} = \frac{4}{3}$. Vậy khoảng cách giữa $AA'$ và $BC'$ là $\frac{4}{3}$. Câu 3. Để tính đạo hàm của các hàm số đã cho, chúng ta sẽ áp dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản và các công thức đạo hàm của các hàm số cơ bản. Câu c: \( y = \sqrt{2 + \cos 3x} \) Bước 1: Xác định hàm số con bên trong căn bậc hai: \[ u = 2 + \cos 3x \] Bước 2: Tính đạo hàm của hàm số con \( u \): \[ u' = -3\sin 3x \] Bước 3: Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số căn bậc hai: \[ y = \sqrt{u} \Rightarrow y' = \frac{u'}{2\sqrt{u}} \] Bước 4: Thay \( u \) và \( u' \) vào công thức: \[ y' = \frac{-3\sin 3x}{2\sqrt{2 + \cos 3x}} \] Vậy đạo hàm của hàm số \( y = \sqrt{2 + \cos 3x} \) là: \[ y' = \frac{-3\sin 3x}{2\sqrt{2 + \cos 3x}} \] Câu d: \( y = 2^x + \log(x^2 - x + 1) \) Bước 1: Tính đạo hàm của mỗi thành phần riêng lẻ. - Đạo hàm của \( 2^x \): \[ \left(2^x\right)' = 2^x \ln 2 \] - Đạo hàm của \( \log(x^2 - x + 1) \): \[ \left(\log(x^2 - x + 1)\right)' = \frac{(x^2 - x + 1)'}{x^2 - x + 1} \cdot \frac{1}{\ln 10} \] \[ (x^2 - x + 1)' = 2x - 1 \] \[ \left(\log(x^2 - x + 1)\right)' = \frac{2x - 1}{(x^2 - x + 1) \ln 10} \] Bước 2: Cộng các đạo hàm lại: \[ y' = 2^x \ln 2 + \frac{2x - 1}{(x^2 - x + 1) \ln 10} \] Vậy đạo hàm của hàm số \( y = 2^x + \log(x^2 - x + 1) \) là: \[ y' = 2^x \ln 2 + \frac{2x - 1}{(x^2 - x + 1) \ln 10} \] Đáp số: \[ y' = \frac{-3\sin 3x}{2\sqrt{2 + \cos 3x}} \] \[ y' = 2^x \ln 2 + \frac{2x - 1}{(x^2 - x + 1) \ln 10} \] Câu 4: Để tìm thời điểm mà chuyển động dừng lại, ta cần tìm thời điểm mà vận tốc của vật bằng 0. Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm \( t \) được tính bằng đạo hàm của phương trình chuyển động \( s(t) \). Bước 1: Tính đạo hàm của \( s(t) \): \[ s'(t) = \frac{d}{dt} \left( \frac{1}{3}t^3 - 2t^2 + 4t \right) \] \[ s'(t) = t^2 - 4t + 4 \] Bước 2: Đặt \( s'(t) = 0 \) để tìm thời điểm mà vận tốc bằng 0: \[ t^2 - 4t + 4 = 0 \] Bước 3: Giải phương trình bậc hai: \[ t^2 - 4t + 4 = 0 \] \[ (t - 2)^2 = 0 \] \[ t - 2 = 0 \] \[ t = 2 \] Vậy, chuyển động dừng lại sau 2 giây. Đáp số: 2 giây.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved