Làm giúp tớ nha

Câu 2. Trong một trang trại trồng 2 loại cây, có 61% diện tích trồng đậu đen, phần
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Sa Bui
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. a) Tỉ lệ diện tích trồng ngô là 39%, vì 100% - 61% = 39%. Do đó, khẳng định này sai. b) Xác suất chọn được mảnh đất trồng đậu đen và cho năng suất cao là: \[ P(\text{đậu đen và năng suất cao}) = 0,61 \times 0,79 = 0,4819 \approx 0,48 \] Do đó, khẳng định này đúng. c) Xác suất chọn được mảnh đất trồng ngô và không cho năng suất cao là: \[ P(\text{ngô và không năng suất cao}) = 0,39 \times (1 - 0,72) = 0,39 \times 0,28 = 0,1092 \approx 0,11 \] Do đó, khẳng định này đúng. d) Xác suất chọn được mảnh đất cho năng suất cao là: \[ P(\text{năng suất cao}) = P(\text{đậu đen và năng suất cao}) + P(\text{ngô và năng suất cao}) \] \[ = 0,61 \times 0,79 + 0,39 \times 0,72 = 0,4819 + 0,2808 = 0,7627 \approx 0,76 \] Do đó, khẳng định này đúng. Đáp án: a) Sai; b) Đúng; c) Đúng; d) Đúng. Câu 1. Để tính xác suất sản phẩm bị lỗi được phát triển bởi Team Alpha, ta sẽ sử dụng công thức xác suất điều kiện. Bước 1: Xác định các biến và xác suất ban đầu: - Xác suất sản phẩm do Team Alpha phát triển: \( P(A) = 0.67 \) - Xác suất sản phẩm do Team Beta phát triển: \( P(B) = 0.33 \) - Xác suất sản phẩm có lỗi từ Team Alpha: \( P(L|A) = 0.07 \) - Xác suất sản phẩm có lỗi từ Team Beta: \( P(L|B) = 0.03 \) Bước 2: Tính xác suất tổng thể sản phẩm bị lỗi: \[ P(L) = P(L|A) \cdot P(A) + P(L|B) \cdot P(B) \] \[ P(L) = 0.07 \cdot 0.67 + 0.03 \cdot 0.33 \] \[ P(L) = 0.0469 + 0.0099 \] \[ P(L) = 0.0568 \] Bước 3: Áp dụng công thức xác suất điều kiện để tính xác suất sản phẩm bị lỗi do Team Alpha phát triển: \[ P(A|L) = \frac{P(L|A) \cdot P(A)}{P(L)} \] \[ P(A|L) = \frac{0.07 \cdot 0.67}{0.0568} \] \[ P(A|L) = \frac{0.0469}{0.0568} \] \[ P(A|L) \approx 0.826 \] Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm: \[ P(A|L) \approx 0.83 \] Vậy xác suất sản phẩm bị lỗi được phát triển bởi Team Alpha là 0.83 hoặc 83%. Câu 2. Để tính diện tích hình phẳng (H) giới hạn bởi các đồ thị hàm số $y=2^x$, $y=\frac{2}{\sqrt{x}}$, $x=\frac{1}{2}$, và $x=4$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định khoảng tích phân: - Các đường thẳng giới hạn từ $x = \frac{1}{2}$ đến $x = 4$. 2. Tìm giao điểm của hai hàm số: - Giải phương trình $2^x = \frac{2}{\sqrt{x}}$ để tìm giao điểm. - Ta thấy rằng $x = 1$ là nghiệm của phương trình này vì $2^1 = 2$ và $\frac{2}{\sqrt{1}} = 2$. 3. Phân chia hình phẳng thành các phần nhỏ hơn: - Từ $x = \frac{1}{2}$ đến $x = 1$: Diện tích giữa $y = 2^x$ và $y = \frac{2}{\sqrt{x}}$. - Từ $x = 1$ đến $x = 4$: Diện tích giữa $y = 2^x$ và $y = \frac{2}{\sqrt{x}}$. 4. Tính diện tích từng phần: - Diện tích từ $x = \frac{1}{2}$ đến $x = 1$: \[ A_1 = \int_{\frac{1}{2}}^{1} \left( \frac{2}{\sqrt{x}} - 2^x \right) \, dx \] - Diện tích từ $x = 1$ đến $x = 4$: \[ A_2 = \int_{1}^{4} \left( 2^x - \frac{2}{\sqrt{x}} \right) \, dx \] 5. Tính tích phân từng phần: - Tích phân thứ nhất: \[ \int_{\frac{1}{2}}^{1} \left( \frac{2}{\sqrt{x}} - 2^x \right) \, dx = \left[ 4\sqrt{x} - \frac{2^x}{\ln 2} \right]_{\frac{1}{2}}^{1} \] \[ = \left( 4\sqrt{1} - \frac{2^1}{\ln 2} \right) - \left( 4\sqrt{\frac{1}{2}} - \frac{2^{\frac{1}{2}}}{\ln 2} \right) \] \[ = \left( 4 - \frac{2}{\ln 2} \right) - \left( 4 \cdot \frac{1}{\sqrt{2}} - \frac{\sqrt{2}}{\ln 2} \right) \] \[ = 4 - \frac{2}{\ln 2} - 2\sqrt{2} + \frac{\sqrt{2}}{\ln 2} \] \[ = 4 - 2\sqrt{2} - \frac{2 - \sqrt{2}}{\ln 2} \] - Tích phân thứ hai: \[ \int_{1}^{4} \left( 2^x - \frac{2}{\sqrt{x}} \right) \, dx = \left[ \frac{2^x}{\ln 2} - 4\sqrt{x} \right]_{1}^{4} \] \[ = \left( \frac{2^4}{\ln 2} - 4\sqrt{4} \right) - \left( \frac{2^1}{\ln 2} - 4\sqrt{1} \right) \] \[ = \left( \frac{16}{\ln 2} - 8 \right) - \left( \frac{2}{\ln 2} - 4 \right) \] \[ = \frac{16}{\ln 2} - 8 - \frac{2}{\ln 2} + 4 \] \[ = \frac{14}{\ln 2} - 4 \] 6. Tổng diện tích: \[ A = A_1 + A_2 = \left( 4 - 2\sqrt{2} - \frac{2 - \sqrt{2}}{\ln 2} \right) + \left( \frac{14}{\ln 2} - 4 \right) \] \[ = 4 - 2\sqrt{2} - \frac{2 - \sqrt{2}}{\ln 2} + \frac{14}{\ln 2} - 4 \] \[ = -2\sqrt{2} + \frac{12 + \sqrt{2}}{\ln 2} \] Vậy diện tích hình phẳng (H) là: \[ A = -2\sqrt{2} + \frac{12 + \sqrt{2}}{\ln 2} \] Câu 3. Để tìm khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng A, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm phương trình đường thẳng A: - Đường thẳng \( d \) có vectơ chỉ phương \( \vec{u_d} = (2, 1, -2) \). - Đường thẳng \( A \) đi qua điểm \( A(1, 2, 3) \) và vuông góc với \( d \). Do đó, vectơ chỉ phương của \( A \) là \( \vec{u_A} \) và \( \vec{u_A} \cdot \vec{u_d} = 0 \). 2. Tìm giao điểm của đường thẳng A với trục Ox: - Đường thẳng \( A \) có dạng tham số: \[ \begin{cases} x = 1 + t \\ y = 2 + at \\ z = 3 + bt \end{cases} \] - Vì \( A \) cắt trục Ox, tại giao điểm này \( y = 0 \) và \( z = 0 \): \[ \begin{cases} 2 + at = 0 \\ 3 + bt = 0 \end{cases} \] - Giải hệ phương trình: \[ \begin{cases} at = -2 \\ bt = -3 \end{cases} \] - Chia hai phương trình: \[ \frac{at}{bt} = \frac{-2}{-3} \Rightarrow \frac{a}{b} = \frac{2}{3} \Rightarrow a = \frac{2}{3}b \] 3. Tìm \( a \) và \( b \) sao cho \( \vec{u_A} \cdot \vec{u_d} = 0 \): - \( \vec{u_A} = (1, a, b) \) - \( \vec{u_A} \cdot \vec{u_d} = 1 \cdot 2 + a \cdot 1 + b \cdot (-2) = 0 \) - Thay \( a = \frac{2}{3}b \) vào: \[ 2 + \frac{2}{3}b - 2b = 0 \Rightarrow 2 - \frac{4}{3}b = 0 \Rightarrow b = \frac{3}{2} \] - \( a = \frac{2}{3} \cdot \frac{3}{2} = 1 \) 4. Phương trình đường thẳng A: - \( \vec{u_A} = (1, 1, \frac{3}{2}) \) - Đường thẳng \( A \) có phương trình tham số: \[ \begin{cases} x = 1 + t \\ y = 2 + t \\ z = 3 + \frac{3}{2}t \end{cases} \] 5. Tìm giao điểm của đường thẳng A với trục Ox: - \( y = 0 \Rightarrow 2 + t = 0 \Rightarrow t = -2 \) - \( z = 0 \Rightarrow 3 + \frac{3}{2}(-2) = 0 \Rightarrow 3 - 3 = 0 \) (đúng) - Giao điểm là \( B(1 - 2, 0, 0) = (-1, 0, 0) \) 6. Tính khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng A: - Vectơ \( \overrightarrow{OB} = (-1, 0, 0) \) - Vectơ \( \overrightarrow{AB} = (-1 - 1, 0 - 2, 0 - 3) = (-2, -2, -3) \) - Khoảng cách từ O đến đường thẳng A là: \[ d(O, A) = \frac{\left| \overrightarrow{OB} \times \vec{u_A} \right|}{|\vec{u_A}|} \] - Tính \( \overrightarrow{OB} \times \vec{u_A} \): \[ \overrightarrow{OB} \times \vec{u_A} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ -1 & 0 & 0 \\ 1 & 1 & \frac{3}{2} \end{vmatrix} = \mathbf{i}(0 - 0) - \mathbf{j}(0 - 0) + \mathbf{k}(-1 - 0) = (0, 0, -1) \] - \( |\overrightarrow{OB} \times \vec{u_A}| = \sqrt{0^2 + 0^2 + (-1)^2} = 1 \) - \( |\vec{u_A}| = \sqrt{1^2 + 1^2 + \left(\frac{3}{2}\right)^2} = \sqrt{1 + 1 + \frac{9}{4}} = \sqrt{\frac{17}{4}} = \frac{\sqrt{17}}{2} \) - Khoảng cách: \[ d(O, A) = \frac{1}{\frac{\sqrt{17}}{2}} = \frac{2}{\sqrt{17}} \approx 0.49 \] Đáp số: Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng A là \( 0.49 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved