Kíuuuiiiiiiiiiii

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trâm Phương
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để giải quyết bài toán xác suất này, chúng ta sẽ lần lượt tính xác suất cho từng trường hợp theo yêu cầu của đề bài. Bước 1: Xác định xác suất của từng động cơ - Xác suất để động cơ I hoạt động bình thường là \( P(I) = 0,95 \) - Xác suất để động cơ II bị hỏng là \( P(\text{II hỏng}) = 0,1 \) Từ đó, xác suất để động cơ II hoạt động bình thường là: \[ P(\text{II hoạt động}) = 1 - P(\text{II hỏng}) = 1 - 0,1 = 0,9 \] Bước 2: Tính xác suất cho từng trường hợp a) Xác suất hai động cơ đều hoạt động bình thường: \[ P(\text{I hoạt động} \cap \text{II hoạt động}) = P(I) \times P(\text{II hoạt động}) = 0,95 \times 0,9 = 0,855 \] b) Xác suất hai động cơ đều bị hỏng: \[ P(\text{I hỏng} \cap \text{II hỏng}) = P(\text{I hỏng}) \times P(\text{II hỏng}) = (1 - 0,95) \times 0,1 = 0,05 \times 0,1 = 0,005 \] c) Xác suất để động cơ I hoạt động, động cơ II hỏng: \[ P(\text{I hoạt động} \cap \text{II hỏng}) = P(I) \times P(\text{II hỏng}) = 0,95 \times 0,1 = 0,095 \] d) Xác suất ít nhất một động cơ hoạt động: \[ P(\text{ít nhất một động cơ hoạt động}) = 1 - P(\text{cả hai động cơ đều hỏng}) = 1 - 0,005 = 0,995 \] Kết luận: a) Xác suất hai động cơ đều hoạt động bình thường là 0,855. b) Xác suất hai động cơ đều bị hỏng là 0,005. c) Xác suất để động cơ I hoạt động, động cơ II hỏng là 0,095. d) Xác suất ít nhất một động cơ hoạt động là 0,995. Câu 2. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số \( s(t) \) để xác định tốc độ \( v(t) \) của vật. 2. Tìm đạo hàm của \( v(t) \) để xác định gia tốc \( a(t) \) của vật. 3. Áp dụng các giá trị thời gian \( t \) vào các biểu thức đã tìm được để tính tốc độ và gia tốc tại các thời điểm cụ thể. Bước 1: Tìm đạo hàm của \( s(t) \) để xác định tốc độ \( v(t) \). \[ s(t) = t^3 - 3t^2 + 7t - 2 \] Tính đạo hàm của \( s(t) \): \[ v(t) = s'(t) = 3t^2 - 6t + 7 \] Bước 2: Tìm đạo hàm của \( v(t) \) để xác định gia tốc \( a(t) \). \[ v(t) = 3t^2 - 6t + 7 \] Tính đạo hàm của \( v(t) \): \[ a(t) = v'(t) = 6t - 6 \] Bước 3: Áp dụng các giá trị thời gian \( t \) vào các biểu thức đã tìm được để tính tốc độ và gia tốc tại các thời điểm cụ thể. a) Tính tốc độ của vật tại thời điểm \( t = 2 \): \[ v(2) = 3(2)^2 - 6(2) + 7 = 3 \cdot 4 - 12 + 7 = 12 - 12 + 7 = 7 \text{ (m/s)} \] b) Tính gia tốc của vật tại thời điểm \( t = 2 \): \[ a(2) = 6(2) - 6 = 12 - 6 = 6 \text{ (m/s}^2\text{)} \] c) Tìm gia tốc của vật tại thời điểm mà vận tốc của chuyển động bằng \( 16 \text{ m/s} \): Đặt \( v(t) = 16 \): \[ 3t^2 - 6t + 7 = 16 \] \[ 3t^2 - 6t + 7 - 16 = 0 \] \[ 3t^2 - 6t - 9 = 0 \] Chia cả hai vế cho 3: \[ t^2 - 2t - 3 = 0 \] Phương trình này có dạng \( at^2 + bt + c = 0 \). Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ t = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 1 \), \( b = -2 \), \( c = -3 \): \[ t = \frac{2 \pm \sqrt{(-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-3)}}{2 \cdot 1} \] \[ t = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} \] \[ t = \frac{2 \pm \sqrt{16}}{2} \] \[ t = \frac{2 \pm 4}{2} \] \[ t = \frac{6}{2} \text{ hoặc } t = \frac{-2}{2} \] \[ t = 3 \text{ hoặc } t = -1 \] Vì \( t > 0 \), ta chọn \( t = 3 \). Tính gia tốc của vật tại thời điểm \( t = 3 \): \[ a(3) = 6(3) - 6 = 18 - 6 = 12 \text{ (m/s}^2\text{)} \] Như vậy, các kết quả là: a) Tốc độ của vật tại thời điểm \( t = 2 \) là \( 7 \text{ m/s} \). b) Gia tốc của vật tại thời điểm \( t = 2 \) là \( 6 \text{ m/s}^2 \). c) Gia tốc của vật tại thời điểm mà vận tốc của chuyển động bằng \( 16 \text{ m/s} \) là \( 12 \text{ m/s}^2 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
Trâm Phương Để giải quyết các câu hỏi này, chúng ta cần phân tích từng phần một. # Câu 1 Cho xác suất động cơ I hoạt động bình thường là 0,95 và xác suất động cơ II bị hỏng là 0,1. Từ đó, ta có thể tính xác suất động cơ II hoạt động bình thường là 1 - 0,1 = 0,9. a) Xác suất hai động cơ đều hoạt động bình thường là: 0,95 * 0,9 = 0,855 Đáp án: Đúng b) Xác suất hai động cơ đều bị hỏng là: (1 - 0,95) * 0,1 = 0,05 * 0,1 = 0,005 Đáp án: Đúng c) Xác suất động cơ I hoạt động, động cơ II bị hỏng là: 0,95 * 0,1 = 0,095 Đáp án: Đúng d) Xác suất ít nhất một động cơ hoạt động là: 1 - (xác suất cả hai động cơ bị hỏng) = 1 - 0,005 = 0,995 Đáp án: Sai (vì đáp án cho là 0,905) # Câu 2 Công thức chuyển động là x(t) = t^3 - 3t^2 + 7t - 2. a) Tốc độ của vật tại thời điểm t = 2 là: v(t) = x'(t) = 3t^2 - 6t + 7 v(2) = 3(2)^2 - 6(2) + 7 = 12 - 12 + 7 = 7 Đáp án: Đúng b) Gia tốc của vật tại thời điểm t = 2 là: a(t) = v'(t) = 6t - 6 a(2) = 6(2) - 6 = 12 - 6 = 6 Đáp án: Đúng c) Gia tốc của vật tại thời điểm mà vận tốc của chuyển động bằng 16m/s là: v(t) = 3t^2 - 6t + 7 = 16 3t^2 - 6t - 9 = 0 t^2 - 2t - 3 = 0 (t - 3)(t + 1) = 0 t = 3 hoặc t = -1 (loại vì t > 0) a(3) = 6(3) - 6 = 18 - 6 = 12 Đáp án: Sai (vì đáp án cho là 10) Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn giải quyết các câu hỏi!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved