Ee giúp nhanh chính xác nha má tại thi cuối kì á

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm) Hãy viết chữ cái in hoa đứng trước
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khanhh Huyenn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Dữ liệu về size áo bao gồm S, M, L của các nhân viên trong công ty là dữ liệu không là số, có thể sắp thứ tự. Lý do: - Size áo S, M, L không phải là số, mà là ký hiệu đại diện cho các kích cỡ áo. - Các kích cỡ áo có thể sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: S < M < L. Do đó, đáp án đúng là: B. Dữ liệu không là số, có thể sắp thứ tự. Câu 2. Để tìm phần trăm diện tích mà Châu Mỹ chiếm so với tổng diện tích của sáu châu lục, chúng ta cần làm theo các bước sau: 1. Tìm tổng số phần trăm của tất cả các châu lục: - Tổng số phần trăm của tất cả các châu lục là 100%. 2. Xác định phần trăm diện tích của Châu Mỹ: - Từ biểu đồ, ta thấy rằng Châu Mỹ chiếm 28% tổng diện tích của sáu châu lục. 3. Kết luận: - Vậy, Châu Mỹ chiếm 28% tổng diện tích của sáu châu lục. Đáp án đúng là: C. 28%. Câu 3. Để tìm xác suất thực nghiệm của biến cố "Một bạn nữ trực nhật lớp", chúng ta cần biết tổng số học sinh nữ trong lớp và tổng số học sinh trong lớp. Tổng số học sinh trong lớp là 42 học sinh, trong đó có 24 học sinh nam. Vậy số học sinh nữ trong lớp là: \[ 42 - 24 = 18 \text{ học sinh nữ} \] Xác suất thực nghiệm của biến cố "Một bạn nữ trực nhật lớp" là tỉ số giữa số học sinh nữ và tổng số học sinh trong lớp. Ta có: \[ P(\text{Một bạn nữ trực nhật lớp}) = \frac{\text{số học sinh nữ}}{\text{tổng số học sinh}} = \frac{18}{42} \] Rút gọn phân số này: \[ \frac{18}{42} = \frac{18 \div 6}{42 \div 6} = \frac{3}{7} \] Vậy xác suất thực nghiệm của biến cố "Một bạn nữ trực nhật lớp" là: \[ \frac{3}{7} \] Đáp án đúng là: D. $\frac{3}{7}$ Câu 4. Phương trình một ẩn là phương trình có chỉ một biến số duy nhất. A. \(2x^2 - yz = 7\) có ba biến số là \(x\), \(y\), và \(z\). Do đó, đây không phải là phương trình một ẩn. B. \(3x + 1 = 0\) có chỉ một biến số là \(x\). Do đó, đây là phương trình một ẩn. C. \(x(y - 2) = 3\) có hai biến số là \(x\) và \(y\). Do đó, đây không phải là phương trình một ẩn. D. \(x^2 + 2xyz = 0\) có ba biến số là \(x\), \(y\), và \(z\). Do đó, đây không phải là phương trình một ẩn. Vậy phương trình một ẩn là phương trình \(3x + 1 = 0\). Đáp án đúng là: B. \(3x + 1 = 0\). Câu 5. Để giải phương trình $-3x = 6$, chúng ta sẽ chia cả hai vế của phương trình cho $-3$. Bước 1: Chia cả hai vế của phương trình cho $-3$: \[ \frac{-3x}{-3} = \frac{6}{-3} \] Bước 2: Thực hiện phép chia: \[ x = -2 \] Vậy kết quả là $x = -2$. Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~x = -2 \] Câu 6. Theo tính chất đường phân giác của tam giác, ta có tỉ số giữa các đoạn thẳng trên cùng một cạnh là bằng nhau. Do đó, ta có: \[ \frac{BD}{DC} = \frac{AB}{AC} \] Thay các giá trị đã cho vào, ta có: \[ \frac{BD}{DC} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2} \] Gọi BD = x (cm), thì DC = 2x (cm). Vì tổng của BD và DC bằng BC, nên ta có: \[ x + 2x = 6 \] \[ 3x = 6 \] \[ x = 2 \] Vậy độ dài cạnh DB là 2 cm. Đáp án đúng là: D. 2 cm. Câu 7. Nếu $\Delta ABC\backsim\Delta MNP$ theo tỉ số $k=\frac{2}{3}$, điều này có nghĩa là tất cả các cạnh của $\Delta ABC$ đều bằng $\frac{2}{3}$ lần các cạnh tương ứng của $\Delta MNP$. Khi đó, nếu ta xét ngược lại, các cạnh của $\Delta MNP$ sẽ bằng $\frac{3}{2}$ lần các cạnh tương ứng của $\Delta ABC$. Do đó, $\Delta MNP\backsim\Delta ABC$ theo tỉ số $\frac{3}{2}$. Vậy đáp án đúng là: $B.~\frac{3}{2}.$ Câu 8. Để chỉ ra cặp tam giác đồng dạng trong các tam giác, ta cần kiểm tra các tiêu chí đồng dạng của tam giác. Các tiêu chí đồng dạng bao gồm: 1. Tiêu chí góc-góc (g-g): Nếu hai tam giác có hai góc tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng. 2. Tiêu chí cạnh-cạnh-cạnh (c-c-c): Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh tương ứng của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. 3. Tiêu chí cạnh-góc-cạnh (c-g-c): Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh tương ứng của tam giác kia và góc xen giữa chúng bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng. Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng cặp tam giác: A. Hình 1 và Hình 3: - Ta thấy tam giác trong Hình 1 và Hình 3 có các góc tương ứng bằng nhau (góc ở đỉnh chung và các góc ở đáy đều bằng nhau). - Do đó, theo tiêu chí góc-góc (g-g), tam giác trong Hình 1 và Hình 3 đồng dạng. B. Hình 2 và Hình 3: - Ta thấy tam giác trong Hình 2 và Hình 3 không có các góc tương ứng bằng nhau hoặc các cạnh tỉ lệ với nhau. - Do đó, tam giác trong Hình 2 và Hình 3 không đồng dạng. Vậy cặp tam giác đồng dạng là Hình 1 và Hình 3. Đáp án: A. Hình 1 và Hình 3.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved