giup mik vs

<img src=https://minio.ftech.ai/cvdata/fqa/prod/public/illustr
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của phong
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Thay nghiệm đã biết vào phương trình để tìm giá trị của \( m \): Phương trình đã cho là \( x^2 + mx - 2 = 0 \). Biết rằng một nghiệm của phương trình là \( x = -3 \), ta thay \( x = -3 \) vào phương trình: \[ (-3)^2 + m(-3) - 2 = 0 \] \[ 9 - 3m - 2 = 0 \] \[ 7 - 3m = 0 \] \[ 3m = 7 \] \[ m = \frac{7}{3} \] 2. Tìm nghiệm còn lại của phương trình: Bây giờ, ta đã biết \( m = \frac{7}{3} \). Thay \( m \) vào phương trình ban đầu: \[ x^2 + \frac{7}{3}x - 2 = 0 \] Nhân cả hai vế với 3 để loại bỏ phân số: \[ 3x^2 + 7x - 6 = 0 \] Ta đã biết một nghiệm là \( x = -3 \). Để tìm nghiệm còn lại, ta sử dụng công thức tổng và tích của các nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x_1 + x_2 = -\frac{b}{a} \] \[ x_1 \cdot x_2 = \frac{c}{a} \] Trong phương trình \( 3x^2 + 7x - 6 = 0 \), ta có: \[ x_1 + x_2 = -\frac{7}{3} \] \[ x_1 \cdot x_2 = -\frac{6}{3} = -2 \] Biết rằng \( x_1 = -3 \), ta tìm \( x_2 \): \[ -3 + x_2 = -\frac{7}{3} \] \[ x_2 = -\frac{7}{3} + 3 \] \[ x_2 = -\frac{7}{3} + \frac{9}{3} \] \[ x_2 = \frac{2}{3} \] Vậy nghiệm còn lại của phương trình là \( \frac{2}{3} \). Đáp số: Nghiệm còn lại của phương trình là \( \frac{2}{3} \). Câu 29. Để tìm giá trị của \(2x_0 + 5y_0\) khi biết cặp số \((x_0; y_0)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{\begin{array}l3x+y=2\\3x-5y=8\end{array}\right.\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Giải hệ phương trình để tìm \(x_0\) và \(y_0\). Ta có hệ phương trình: \[ \left\{ \begin{array}{l} 3x + y = 2 \\ 3x - 5y = 8 \end{array} \right. \] Bước 2: Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất để loại bỏ \(3x\): \[ (3x + y) - (3x - 5y) = 2 - 8 \] \[ 3x + y - 3x + 5y = -6 \] \[ 6y = -6 \] \[ y = -1 \] Bước 3: Thay \(y = -1\) vào phương trình thứ nhất để tìm \(x\): \[ 3x + (-1) = 2 \] \[ 3x - 1 = 2 \] \[ 3x = 3 \] \[ x = 1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là \((x_0; y_0) = (1; -1)\). Bước 4: Tính giá trị của \(2x_0 + 5y_0\): \[ 2x_0 + 5y_0 = 2(1) + 5(-1) \] \[ = 2 - 5 \] \[ = -3 \] Vậy giá trị của \(2x_0 + 5y_0\) là \(-3\). Đáp số: \(-3\) Câu 30. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Nhân cả hai vế của bất phương trình với 6 để loại bỏ các mẫu số: \[ 6 \left( x - \frac{x+5}{2} \right) \leq 6 \left( \frac{x+4}{6} - \frac{x-2}{3} \right) \] Bước 2: Thực hiện phép nhân: \[ 6x - 3(x + 5) \leq (x + 4) - 2(x - 2) \] Bước 3: Mở ngoặc và thu gọn: \[ 6x - 3x - 15 \leq x + 4 - 2x + 4 \] \[ 3x - 15 \leq -x + 8 \] Bước 4: Chuyển các hạng tử liên quan đến \( x \) sang một vế và các hằng số sang vế còn lại: \[ 3x + x \leq 8 + 15 \] \[ 4x \leq 23 \] Bước 5: Chia cả hai vế cho 4: \[ x \leq \frac{23}{4} \] \[ x \leq 5.75 \] Vậy giá trị nguyên lớn nhất của \( x \) thỏa mãn bất phương trình là 5. Đáp số: 5 Câu 31. Để tìm giá trị của \( v \), ta sẽ sử dụng phương pháp lập phương trình bậc hai dựa trên các điều kiện đã cho. Bước 1: Xác định các điều kiện: - \( u + v = 14 \) - \( uv = 40 \) - \( u < v \) Bước 2: Lập phương trình bậc hai: Ta biết rằng \( u \) và \( v \) là nghiệm của phương trình bậc hai có dạng: \[ t^2 - (u+v)t + uv = 0 \] Thay các giá trị đã cho vào phương trình: \[ t^2 - 14t + 40 = 0 \] Bước 3: Giải phương trình bậc hai: Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( at^2 + bt + c = 0 \): \[ t = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 1 \), \( b = -14 \), \( c = 40 \): \[ t = \frac{14 \pm \sqrt{(-14)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 40}}{2 \cdot 1} \] \[ t = \frac{14 \pm \sqrt{196 - 160}}{2} \] \[ t = \frac{14 \pm \sqrt{36}}{2} \] \[ t = \frac{14 \pm 6}{2} \] Từ đó, ta có hai nghiệm: \[ t_1 = \frac{14 + 6}{2} = 10 \] \[ t_2 = \frac{14 - 6}{2} = 4 \] Bước 4: Xác định giá trị của \( u \) và \( v \): Do \( u < v \), ta có: \[ u = 4 \] \[ v = 10 \] Vậy giá trị của \( v \) là 10. Câu 32. Để tìm xác suất để cả hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn, chúng ta sẽ làm theo các bước sau: 1. Xác định số lượng thẻ chẵn trong mỗi túi: - Túi I có các số: 1, 2, 3, 4. Trong đó, các số chẵn là 2 và 4. Vậy túi I có 2 tấm thẻ chẵn. - Túi II có các số: 1, 2, 3, 4, 5. Trong đó, các số chẵn là 2 và 4. Vậy túi II có 2 tấm thẻ chẵn. 2. Tính xác suất để rút ra một tấm thẻ chẵn từ mỗi túi: - Xác suất để rút ra một tấm thẻ chẵn từ túi I là $\frac{2}{4} = \frac{1}{2}$. - Xác suất để rút ra một tấm thẻ chẵn từ túi II là $\frac{2}{5}$. 3. Tính xác suất để cả hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn: - Vì hai sự kiện này độc lập, xác suất để cả hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn là: \[ \frac{1}{2} \times \frac{2}{5} = \frac{1 \times 2}{2 \times 5} = \frac{2}{10} = \frac{1}{5} \] Vậy xác suất để cả hai tấm thẻ rút ra đều ghi số chẵn là $\frac{1}{5}$. Câu 33. Từ 4 giờ chiều đến 4 giờ 20 phút, kim phút của đồng hồ thực hiện phép quay thuận chiều với tâm O. - Kim phút quay đầy đủ 1 vòng (360°) trong 60 phút. - Vậy trong 20 phút, kim phút sẽ quay được: \[ \frac{360^\circ}{60} \times 20 = 120^\circ \] Do đó, góc quay $\alpha^0 = 120^\circ$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved