Câu 1:
Nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội có thể được chia thành hai nhóm chính: nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan.
Nguyên nhân khách quan:
1. Mặt trái của nền kinh tế thị trường:
- Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường đôi khi dẫn đến những mặt trái như sự phân hóa giàu nghèo, tình trạng thất nghiệp, và các vấn đề xã hội khác.
- Các hoạt động kinh doanh phi pháp như buôn bán ma túy, mại dâm, đánh bạc... cũng là kết quả của mặt trái này.
2. Sự nuông chiều quá mức:
- Một số gia đình có xu hướng nuông chiều con cái thái quá, không giáo dục kỹ lưỡng về đạo đức và trách nhiệm xã hội. Điều này khiến trẻ em dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tiêu cực từ môi trường xung quanh.
3. Sự thiếu hụt cơ sở vật chất và dịch vụ công cộng:
- Thiếu các cơ sở vui chơi giải trí lành mạnh, thiếu các chương trình giáo dục cộng đồng, thiếu các dịch vụ tư vấn tâm lý... đều tạo điều kiện thuận lợi cho tệ nạn xã hội phát triển.
Nguyên nhân chủ quan:
1. Tính cách cá nhân:
- Một số người có tính cách yếu đuối, dễ bị tác động bởi môi trường xung quanh, dễ sa vào các tệ nạn xã hội như ma túy, mại dâm, cờ bạc...
2. Sự thiếu hiểu biết và nhận thức kém:
- Thiếu kiến thức về luật pháp, đạo đức và sức khỏe cộng đồng khiến một số người dễ dàng phạm tội hoặc sa vào các tệ nạn xã hội.
3. Sự thiếu trách nhiệm và ý thức tự giác:
- Một số người không có ý thức tự giác cao, không chịu trách nhiệm với bản thân và xã hội, dễ dàng vi phạm pháp luật và gây hại cho cộng đồng.
4. Sự thiếu sự hỗ trợ từ gia đình và xã hội:
- Những người không nhận được sự hỗ trợ đầy đủ từ gia đình và xã hội thường dễ bị cô lập và dễ sa vào các tệ nạn xã hội.
Kết luận:
Những nguyên nhân trên đây đều góp phần làm tăng nguy cơ phát triển của tệ nạn xã hội. Để giảm thiểu tệ nạn xã hội, cần có sự phối hợp giữa các biện pháp khắc phục nguyên nhân khách quan và chủ quan, thông qua việc nâng cao nhận thức, giáo dục đạo đức, cung cấp các dịch vụ xã hội và hỗ trợ cộng đồng.
Câu 13:
a) Tổng số học sinh của lớp 7A là:
b) Tỉ lệ học sinh đạt điểm 8 là:
c) Điểm kiểm tra môn Toán của lớp 7A không có học sinh nào dưới 6 điểm.
d) Tỉ lệ học sinh đạt điểm 8, 9 và 10 là:
Đáp số:
a) 44 học sinh
b) 25%
c) Không có học sinh nào dưới 6 điểm
d) 52,3%
Câu 14:
a) Ta chứng minh được:
- Vì tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.
- I là trung điểm của đoạn thẳng BC nên BI = IC.
- AI là chung.
Do đó, theo trường hợp bằng nhau thứ 3 (cạnh - cạnh - cạnh), ta có .
b) là góc nhọn.
- Vì , nên .
- Tổng các góc ở đỉnh I là 180°, do đó .
- Suy ra (vì ).
- Do đó, là góc vuông, không phải là góc nhọn.
c) AI là khoảng cách từ A đến cạnh BC.
- Vì , nên AI là đường cao hạ từ đỉnh A xuống cạnh BC.
- Do đó, AI là khoảng cách từ A đến cạnh BC.
d) AC là đường xiên kẻ từ A đến đường thẳng BC.
- Đường xiên là đường thẳng nối một điểm ngoài đường thẳng với một điểm trên đường thẳng đó.
- AC là đường thẳng nối đỉnh A với đỉnh C nằm trên đường thẳng BC.
- Do đó, AC là đường xiên kẻ từ A đến đường thẳng BC.
Đáp số:
a) Ta chứng minh được: .
b) là góc vuông, không phải là góc nhọn.
c) AI là khoảng cách từ A đến cạnh BC.
d) AC là đường xiên kẻ từ A đến đường thẳng BC.
Bài 15:
a. Tập hợp E gồm các kết quả có thể xảy ra khi gieo 1 con xúc xắc cân đối đồng chất là:
E = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
Vậy số phần tử của tập hợp E là 6.
b. Xét biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm không nhỏ hơn 4". Các kết quả có thể xảy ra khi mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm không nhỏ hơn 4 là:
{4, 5, 6}
Vậy có 3 kết quả có thể xảy ra khi mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm không nhỏ hơn 4.
Xác suất của biến cố đó là:
Đáp số:
a. Số phần tử của tập hợp E là 6.
b. Xác suất của biến cố "Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm không nhỏ hơn 4" là .
Câu 16:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Thụ gọn đa thức:
Chúng ta sẽ nhóm các hạng tử có cùng bậc với nhau và cộng trừ các hệ số tương ứng.
2. Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến:
Sau khi thụ gọn, chúng ta sẽ sắp xếp các hạng tử theo thứ tự từ bậc cao nhất đến bậc thấp nhất.
Bây giờ, chúng ta sẽ thực hiện từng bước một.
Bước 1: Thụ gọn đa thức
Đa thức ban đầu là:
Nhóm các hạng tử có cùng bậc với nhau:
- Các hạng tử có bậc 3: và
- Các hạng tử có bậc 2: và
- Các hạng tử có bậc 1: và
- Các hằng số:
Cộng trừ các hệ số tương ứng:
- Các hạng tử có bậc 3:
- Các hạng tử có bậc 2:
- Các hạng tử có bậc 1:
- Các hằng số:
Vậy đa thức sau khi thụ gọn là:
Bước 2: Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến
Đa thức đã thụ gọn là:
Đa thức này đã được sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến .
Đáp số: