Njdkdjdkdbdkdkdkdk

A. 1. B. 3. C. -3. D. -1. Câu 12 . Cho hàm số $f(x)$ liên tục trên D . Biế
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_RgfsvkVH5ST2kvHStAXKfiIh7GH2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12 Để tính tích phân $\int^4_2 f(x) \, dx$, ta sử dụng định lý Newton-Leibniz, theo đó: \[ \int^b_a f(x) \, dx = F(b) - F(a) \] Trong đó, $F(x)$ là một nguyên hàm của $f(x)$. Áp dụng vào bài toán này, ta có: \[ \int^4_2 f(x) \, dx = F(4) - F(2) \] Biết rằng $F(2) = 6$ và $F(4) = 12$, ta thay vào công thức trên: \[ \int^4_2 f(x) \, dx = 12 - 6 = 6 \] Vậy tích phân $\int^4_2 f(x) \, dx$ bằng 6. Đáp án đúng là: B. 6. Câu 1. a) $\int^b_af(x)dx=\int^b_af(y)dy$: Đúng vì việc thay đổi biến số trong tích phân không ảnh hưởng đến giá trị của tích phân. Biến số trong dấu tích phân chỉ là biến giả, do đó ta có thể thay $x$ bằng $y$ hoặc bất kỳ biến nào khác mà không làm thay đổi giá trị tích phân. b) $\int^b(f(x)+g(x))dx=\int^b_af(x)dx+\int^b_ag(x)dx$: Đúng vì tính chất tuyến tính của tích phân. Tích phân của tổng của hai hàm số bằng tổng của các tích phân của từng hàm số. c) $\int^b_af(x)dx=\int^b_af(t)dx$: Sai vì trong tích phân, biến số trong dấu tích phân phải giống với biến số trong giới hạn tích phân. Do đó, nếu ta thay $x$ bằng $t$, thì giới hạn tích phân cũng phải thay đổi từ $a$ và $b$ thành $t(a)$ và $t(b)$ tương ứng. d) $\int^b_a(f(x)g(x))dx=\int^b_af(x)dx\int^b_ag(x)dx$: Sai vì tích phân của tích của hai hàm số không bằng tích của các tích phân của từng hàm số. Đây là một sai lầm phổ biến khi hiểu sai về tính chất của tích phân. Kết luận: - a) Đúng - b) Đúng - c) Sai - d) Sai Câu 2. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính số viên bi màu đỏ có đánh số: - Số viên bi màu đỏ có đánh số là \( 50 \times 0.60 = 30 \). 2. Tính số viên bi màu vàng có đánh số: - Số viên bi màu vàng có đánh số là \( 30 \times 0.50 = 15 \). 3. Tính tổng số viên bi có đánh số: - Tổng số viên bi có đánh số là \( 30 + 15 = 45 \). 4. Tính số viên bi không đánh số: - Số viên bi không đánh số là \( 80 - 45 = 35 \). 5. Tính xác suất để viên bi được lấy ra có đánh số: - Xác suất để viên bi được lấy ra có đánh số là \( \frac{45}{80} = \frac{9}{16} \). 6. Tính xác suất để viên bi được lấy ra không đánh số: - Xác suất để viên bi được lấy ra không đánh số là \( \frac{35}{80} = \frac{7}{16} \). Vậy đáp án đúng là: a) Số viên bi màu đỏ có đánh số là 30. b) Số viên bi không đánh số là 35. c) Xác suất để viên bi được lấy ra có đánh số là \( \frac{9}{16} \). d) Xác suất để viên bi được lấy ra không đánh số là \( \frac{7}{16} \). Câu 3. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định thể tích của các khối tròn xoay a) Thể tích của khối tròn xoay từ $y = 0$, $y = \frac{1}{2}\sqrt{x}$, $x = 0$, $x = 4$ Thể tích $V_2$ của khối tròn xoay được tạo ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = 0$, $y = \frac{1}{2}\sqrt{x}$, $x = 0$, $x = 4$ quanh trục Ox là: \[ V_2 = \pi \int_{0}^{4} \left(\frac{1}{2}\sqrt{x}\right)^2 \, dx \] \[ V_2 = \pi \int_{0}^{4} \frac{1}{4}x \, dx \] \[ V_2 = \frac{\pi}{4} \int_{0}^{4} x \, dx \] \[ V_2 = \frac{\pi}{4} \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{0}^{4} \] \[ V_2 = \frac{\pi}{4} \left( \frac{4^2}{2} - \frac{0^2}{2} \right) \] \[ V_2 = \frac{\pi}{4} \cdot 8 \] \[ V_2 = 2\pi \] b) Thể tích của khối tròn xoay từ $y = 0$, $y = \sqrt{x}$, $x = 0$, $x = 4$ Thể tích $V_1$ của khối tròn xoay được tạo ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = 0$, $y = \sqrt{x}$, $x = 0$, $x = 4$ quanh trục Ox là: \[ V_1 = \pi \int_{0}^{4} (\sqrt{x})^2 \, dx \] \[ V_1 = \pi \int_{0}^{4} x \, dx \] \[ V_1 = \pi \left[ \frac{x^2}{2} \right]_{0}^{4} \] \[ V_1 = \pi \left( \frac{4^2}{2} - \frac{0^2}{2} \right) \] \[ V_1 = \pi \cdot 8 \] \[ V_1 = 8\pi \] Bước 2: Tính tỉ số giữa hai thể tích Tỉ số giữa thể tích $V_2$ và thể tích $V_1$ là: \[ \frac{V_2}{V_1} = \frac{2\pi}{8\pi} = \frac{1}{4} \] Bước 3: Tính thể tích của vật thể được tạo thành khi quay hình phẳng D quanh trục Ox Hình phẳng D giới hạn bởi các đồ thị hàm số $y = \sqrt{x}$, $y = \frac{1}{2}\sqrt{x}$ và hai đường thẳng $x = 0$, $x = 4$. Thể tích của vật thể được tạo thành khi quay hình phẳng D quanh trục Ox là: \[ V = V_1 - V_2 \] \[ V = 8\pi - 2\pi \] \[ V = 6\pi \] Bước 4: Làm tròn kết quả đến hàng phần chục \[ V \approx 6 \times 3.14159 \approx 18.84954 \] Làm tròn đến hàng phần chục: \[ V \approx 18.8 \, \text{(cm}^3\text{)} \] Đáp số: \[ V \approx 18.8 \, \text{(cm}^3\text{)} \] Câu 4. a) Mặt phẳng $(P): x + 2y - 3z - 5 = 0$ có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n} = (1; 2; -3)$. b) Đường thẳng qua điểm $A(1; 3; -2)$ và vuông góc với mặt phẳng $(P)$ sẽ có phương hướng là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$. Do đó, phương trình đường thẳng này là: \[ \frac{x - 1}{1} = \frac{y - 3}{2} = \frac{z + 2}{-3} \] c) Để tìm tọa độ hình chiếu của điểm $A(1; 3; -2)$ lên mặt phẳng $(P)$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định phương trình đường thẳng đi qua điểm $A$ và vuông góc với mặt phẳng $(P)$: \[ \frac{x - 1}{1} = \frac{y - 3}{2} = \frac{z + 2}{-3} = t \] Từ đây, ta có: \[ x = 1 + t \] \[ y = 3 + 2t \] \[ z = -2 - 3t \] Bước 2: Thay các biểu thức trên vào phương trình của mặt phẳng $(P)$ để tìm giá trị của tham số $t$: \[ (1 + t) + 2(3 + 2t) - 3(-2 - 3t) - 5 = 0 \] \[ 1 + t + 6 + 4t + 6 + 9t - 5 = 0 \] \[ 14t + 8 = 0 \] \[ t = -\frac{4}{7} \] Bước 3: Thay giá trị của $t$ vào các biểu thức của $x$, $y$, và $z$ để tìm tọa độ của điểm hình chiếu $H$: \[ x = 1 + (-\frac{4}{7}) = \frac{3}{7} \] \[ y = 3 + 2(-\frac{4}{7}) = 3 - \frac{8}{7} = \frac{13}{7} \] \[ z = -2 - 3(-\frac{4}{7}) = -2 + \frac{12}{7} = -\frac{2}{7} \] Do đó, tọa độ của hình chiếu của điểm $A$ lên mặt phẳng $(P)$ là: \[ H\left(\frac{3}{7}; \frac{13}{7}; -\frac{2}{7}\right) \] Đáp số: a) $\overrightarrow{n} = (1; 2; -3)$ b) Phương trình đường thẳng: $\frac{x - 1}{1} = \frac{y - 3}{2} = \frac{z + 2}{-3}$ c) Tọa độ hình chiếu của $A$ lên $(P)$: $H\left(\frac{3}{7}; \frac{13}{7}; -\frac{2}{7}\right)$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Apple_RgfsvkVH5ST2kvHStAXKfiIh7GH2


Câu 1:


a) Sai. $\int_a^b f(x)dx$ và $\int_a^b f(y)dy$ cùng là tích phân của hàm $f$ từ $a$ đến $b$, nên $\int_a^b f(x)dx = \int_a^b f(y)dy$.


b) Đúng. Tính chất tuyến tính của tích phân: $\int_a^b (f(x)+g(x))dx = \int_a^b f(x)dx + \int_a^b g(x)dx$.


c) Đúng. $\int_a^b f(x)dx = \int_a^b f(t)dt$. Việc đổi biến không ảnh hưởng đến giá trị tích phân.


d) Sai. $\int_a^b (f(x)g(x))dx$ không bằng $\left(\int_a^b f(x)dx\right)\left(\int_a^b g(x)dx\right)$.


Câu 2:


a) Đúng. Số viên bi màu đỏ có đánh số là $50 \times 60\% = 30$.


b) Đúng. Số viên bi không đánh số là $50 \times (1-60\%) + 30 \times (1-50\%) = 20 + 15 = 35$.


c) Đúng. Xác suất để viên bi được lấy ra có đánh số là $\frac{30+15}{80} = \frac{45}{80} = \frac{9}{16}$.


d) Sai. Xác suất để viên bi được lấy ra không đánh số là $\frac{35}{80} = \frac{7}{16}$.


Câu 3:


a) Sai. Thể tích khối tròn xoay là $V_2 = \pi\int_0^4 \left(\frac{1}{2}\sqrt{x}\right)^2 dx = \frac{\pi}{4} \int_0^4 x dx = 2\pi$.


b) Đúng. Thể tích khối tròn xoay là $V_1 = \pi \int_0^4 (\sqrt{x})^2dx = \pi \int_0^4 x dx = 8\pi$.


c) Sai. $\frac{V_2}{V_1} = \frac{2\pi}{8\pi} = \frac{1}{4}$.


d) Sai. Thể tích vật thể là $V = V_1 + V_2 = 8\pi + 2\pi = 10\pi \approx 31,4 (cm^3)$.


Câu 4:


a) Đúng. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là $\vec{n}=(1;2;-3)$.


b) Đúng. Phương trình đường thẳng qua A và vuông góc với (P) là $\frac{x-1}{1} = \frac{y-3}{2} = \frac{z+2}{-3}$.


c) Sai. Tọa độ hình chiếu của A trên (P) tính theo công thức $H = (x_H;y_H;z_H)$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved