Giup em voi

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Câu 1. (Nhậ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 123linhanh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết từng câu: PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn Câu 1. Một quả cầu kim loại nhỏ có điện tích \( Q = -3,2 \times 10^{-7} \, C \). Điện tích electron \( e = 1,6 \times 10^{-19} \, C \). Số electron thừa là: \[ x = \frac{|Q|}{e} = \frac{3,2 \times 10^{-7}}{1,6 \times 10^{-19}} = 2 \times 10^{12} \] **Đáp án:** \( x = 2 \times 10^{12} \) electron. --- Câu 2. Electron có điện tích \( q = -1,6 \times 10^{-19} \, C \) (bạn viết nhầm là \( -1,6 \times 10^{-9} \, C \), đúng phải là \( -1,6 \times 10^{-19} \, C \)), khối lượng \( m = 9,1 \times 10^{-31} \, kg \), cường độ điện trường \( E = 1000 \, V/m \). Gia tốc electron có độ lớn: \[ a = \frac{|F|}{m} = \frac{|q| E}{m} = \frac{1,6 \times 10^{-19} \times 1000}{9,1 \times 10^{-31}} = 1,76 \times 10^{14} \, m/s^2 \] Làm tròn đến hàng phần mười: \( x = 1,8 \) **Đáp án:** \( x = 1,8 \) --- Câu 3. Độ chênh lệch điện thế \( U = 90\, mV = 0,09\, V \), điện tích ion Na là \( q = -1,6 \times 10^{-19} \, C \). Công cần thiết để ion di chuyển từ trong ra ngoài màng tế bào: \[ A = qU = 1,6 \times 10^{-19} \times 0,09 = 1,44 \times 10^{-20} \, J \] Làm tròn đến hàng phần mười: \( 1,4 \times 10^{-20} \) **Đáp án:** \( x = 1,4 \times 10^{-20} \, J \) --- Câu 4. Màng dày \( d = 7 \, nm = 7 \times 10^{-9} \, m \), hiệu điện thế \( U = 0,07 \, V \). Cường độ điện trường trong màng: \[ E = \frac{U}{d} = \frac{0,07}{7 \times 10^{-9}} = 10^7 \, V/m \] **Đáp án:** \( x = 10^7 \, V/m \) --- Câu 5. Tụ điện \( C = 20 \, \mu F = 20 \times 10^{-6} \, F \), hiệu điện thế \( U = 40 \, V \). Điện tích của tụ: \[ Q = C U = 20 \times 10^{-6} \times 40 = 8 \times 10^{-4} \, C \] **Đáp án:** \( x = 8 \times 10^{-4} \, C \) --- Câu 6. Dòng điện \( I = 5\, A \), thời gian \( t = 4 \, phút = 240 \, s \), điện tích electron \( e = 1,6 \times 10^{-19} \, C \). Số electron chuyển qua tiết diện: \[ Q = I t = 5 \times 240 = 1200 \, C \] \[ n = \frac{Q}{e} = \frac{1200}{1,6 \times 10^{-19}} = 7,5 \times 10^{21} \, electron \] **Đáp án:** \( x = 7,5 \times 10^{21} \) hạt electron. --- Câu 7. Dung lượng acquy \( Q = 20 \, Ah \), cường độ dòng điện \( I = 0,5\, A \). Thời gian sử dụng: \[ t = \frac{Q}{I} = \frac{20}{0,5} = 40 \, giờ \] **Đáp án:** 40 giờ. --- Câu 8. Công suất \( P = 500\, W = 0,5 \, kW \), thời gian \( t = 4 \, giờ \). Điện năng tiêu thụ: \[ W = P t = 0,5 \times 4 = 2 \, kWh \] **Đáp án:** 2 kWh. --- PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Dữ liệu: - Khoảng cách hai bản: \( d = 5\, mm = 5 \times 10^{-3} \, m \) - Hiệu điện thế: \( U = 30\, V \) - Electron: \( m = 9,1 \times 10^{-31} \, kg \), \( q = -1,6 \times 10^{-19} \, C \) a) Cường độ điện trường giữa hai bản: \[ E = \frac{U}{d} = \frac{30}{5 \times 10^{-3}} = 6000 \, V/m \] b) Lực điện tác dụng lên electron: \[ F = |q| E = 1,6 \times 10^{-19} \times 6000 = 9,6 \times 10^{-16} \, N \] c) Thời gian electron đi từ bản B đến A. Electron chịu gia tốc: \[ a = \frac{F}{m} = \frac{9,6 \times 10^{-16}}{9,1 \times 10^{-31}} \approx 1,05 \times 10^{15} \, m/s^2 \] Electron bắt đầu từ nghỉ, quãng đường \( s = d = 5 \times 10^{-3} \, m \). Dùng công thức: \[ s = \frac{1}{2} a t^2 \Rightarrow t = \sqrt{\frac{2s}{a}} = \sqrt{\frac{2 \times 5 \times 10^{-3}}{1,05 \times 10^{15}}} \] \[ t = \sqrt{9,52 \times 10^{-18}} \approx 9,76 \times 10^{-9} \, s \] d) Tốc độ electron khi đến bản A: \[ v = a t = 1,05 \times 10^{15} \times 9,76 \times 10^{-9} = 1,02 \times 10^{7} \, m/s \] --- Câu 2. Cho mạch có ba tụ: \( C_1 = 2 \, \mu F, C_2 = 2 \, \mu F, C_3 = 1 \, \mu F \), hiệu điện thế \( U = 10\, V \). a) Tìm điện dung của bộ tụ. Xem sơ đồ (giả sử \( C_1 \) nối với \( C_2 \) song song, rồi nối tiếp với \( C_3 \)). Nếu \( C_1 \) và \( C_2 \) song song: \[ C_{12} = C_1 + C_2 = 2 + 2 = 4 \, \mu F \] Bộ tụ \( C_{12} \) nối tiếp với \( C_3 \): \[ \frac{1}{C} = \frac{1}{C_{12}} + \frac{1}{C_3} = \frac{1}{4} + \frac{1}{1} = \frac{1}{4} + 1 = \frac{5}{4} \] \[ C = \frac{4}{5} = 0,8 \, \mu F \] b) Tìm điện tích trên tụ \( C_1 \). Hiệu điện thế trên bộ tụ là \( U = 10 V \). Dòng hiệu điện thế trên từng tụ nối tiếp: - Điện áp trên \( C_3 \): \( U_3 = \frac{Q}{C_3} \) - Điện áp trên \( C_{12} \): \( U_{12} = \frac{Q}{C_{12}} \) Bởi \( C_{12} \) và \( C_3 \) nối tiếp, điện tích trên mỗi tụ bằng nhau: \( Q \). Hiệu điện thế tổng: \[ U = U_{12} + U_3 = \frac{Q}{C_{12}} + \frac{Q}{C_3} = Q \left(\frac{1}{4} + \frac{1}{1}\right) = Q \times \frac{5}{4} \] \[ Q = \frac{4}{5} U = 0,8 \times 10 = 8 \, \mu C \] Tụ \( C_1 \) song song với \( C_2 \), điện áp trên tụ \( C_1 \) bằng hiệu điện thế trên \( C_{12} \): \[ U_1 = U_2 = U_{12} = \frac{Q}{C_{12}} = \frac{8}{4} = 2\, V \] Điện tích trên tụ \( C_1 \): \[ Q_1 = C_1 U_1 = 2 \times 2 = 4 \, \mu C \] c) Tìm hiệu điện thế trên tụ \( C_2 \). Tụ \( C_2 \) song song với \( C_1 \), nên: \[ U_2 = U_1 = 2 \, V \] --- **Tóm tắt đáp án tự luận:** 1a) \( E = 6000 \, V/m \) 1b) \( F = 9,6 \times 10^{-16} \, N \) 1c) \( t = 9,76 \times 10^{-9} \, s \) 1d) \( v = 1,02 \times 10^{7} \, m/s \) 2a) \( C = 0,8 \, \mu F \) 2b) \( Q_1 = 4 \, \mu C \) 2c) \( U_2 = 2 \, V \) Nếu bạn cần giải thích thêm phần nào, cứ hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved