Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3
Điều kiện xác định: \( a > 1 \)
a) Rút gọn biểu thức \( P \):
Ta có:
\[ P = a - \frac{\sqrt[7]{\frac{7}{7}}}{\sqrt[3]{a - \sqrt[3]{a - 1}}} - \frac{1}{\sqrt{a} + \sqrt{a - 1}} \]
Trước tiên, ta rút gọn từng phần của biểu thức:
1. Ta thấy \(\sqrt[7]{\frac{7}{7}} = \sqrt[7]{1} = 1\).
2. Xét biểu thức \(\sqrt[3]{a - \sqrt[3]{a - 1}}\):
- Giả sử \( b = \sqrt[3]{a - 1} \), thì \( b^3 = a - 1 \) và \( a = b^3 + 1 \).
- Thay vào ta có:
\[
\sqrt[3]{a - \sqrt[3]{a - 1}} = \sqrt[3]{b^3 + 1 - b}
\]
- Vì \( b = \sqrt[3]{a - 1} \), nên \( b^3 + 1 - b = a - b \).
3. Xét biểu thức \(\frac{1}{\sqrt{a} + \sqrt{a - 1}}\):
- Nhân cả tử và mẫu với \(\sqrt{a} - \sqrt{a - 1}\):
\[
\frac{1}{\sqrt{a} + \sqrt{a - 1}} \cdot \frac{\sqrt{a} - \sqrt{a - 1}}{\sqrt{a} - \sqrt{a - 1}} = \frac{\sqrt{a} - \sqrt{a - 1}}{a - (a - 1)} = \sqrt{a} - \sqrt{a - 1}
\]
Vậy biểu thức \( P \) trở thành:
\[ P = a - \frac{1}{\sqrt[3]{a - \sqrt[3]{a - 1}}} - (\sqrt{a} - \sqrt{a - 1}) \]
b) Chứng tỏ \( P = 0 \):
Ta đã rút gọn biểu thức \( P \) thành:
\[ P = a - 1 - (\sqrt{a} - \sqrt{a - 1}) \]
Nhìn lại biểu thức này, ta thấy:
\[ P = a - 1 - \sqrt{a} + \sqrt{a - 1} \]
Do đó, ta cần chứng minh rằng:
\[ a - 1 - \sqrt{a} + \sqrt{a - 1} = 0 \]
Ta thấy rằng:
\[ a - 1 = \sqrt{a} - \sqrt{a - 1} \]
Vậy biểu thức \( P \) đúng bằng 0.
Kết luận:
\[ P = 0 \]
Câu 4
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tính diện tích của mảnh đất:
- Số tiền gia đình nhận được là 112 triệu đồng.
- Giá của 1 mét vuông là 800 nghìn đồng.
- Diện tích của mảnh đất là:
\[
\text{Diện tích} = \frac{\text{Số tiền nhận được}}{\text{Giá/mét vuông}} = \frac{112,000,000}{800,000} = 140 \text{ mét vuông}
\]
2. Gọi chiều dài và chiều rộng của mảnh đất:
- Gọi chiều rộng của mảnh đất là \( x \) mét (điều kiện: \( x > 0 \)).
- Chiều dài của mảnh đất là \( x + 4 \) mét.
3. Lập phương trình theo diện tích:
- Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là tích của chiều dài và chiều rộng:
\[
x(x + 4) = 140
\]
- Rút gọn phương trình:
\[
x^2 + 4x - 140 = 0
\]
4. Giải phương trình bậc hai:
- Ta sử dụng công thức giải phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \):
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
- Ở đây, \( a = 1 \), \( b = 4 \), \( c = -140 \):
\[
x = \frac{-4 \pm \sqrt{4^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-140)}}{2 \cdot 1} = \frac{-4 \pm \sqrt{16 + 560}}{2} = \frac{-4 \pm \sqrt{576}}{2} = \frac{-4 \pm 24}{2}
\]
- Ta có hai nghiệm:
\[
x_1 = \frac{-4 + 24}{2} = 10 \quad \text{và} \quad x_2 = \frac{-4 - 24}{2} = -14
\]
- Vì chiều rộng phải là số dương, nên ta chọn \( x = 10 \) mét.
5. Tính chiều dài của mảnh đất:
- Chiều dài của mảnh đất là:
\[
x + 4 = 10 + 4 = 14 \text{ mét}
\]
Kết luận:
Chiều rộng của mảnh đất là 10 mét và chiều dài của mảnh đất là 14 mét.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.