njhgfgjjahagagg

$A.|\int^1_x[f(x)-g(x)]dx|.$ $B.~\int^2_x|f(x)+g(x)|dx.$ $c.~\int^2_1f(
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đình Thịnh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 18. Mặt phẳng $(P):~x-4y+3z-2=0$ có dạng tổng quát là $ax + by + cz + d = 0$, trong đó $a = 1$, $b = -4$, $c = 3$, và $d = -2$. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ sẽ có dạng $(a, b, c)$. Do đó, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là $(1, -4, 3)$. Ta kiểm tra các đáp án: - Đáp án A: $\overrightarrow{n_2} = (1; 4; 3)$ - Đáp án B: $\overrightarrow{n_1} = (-1; 4; -3)$ - Đáp án C: $\overrightarrow{n_4} = (-4; 3; -2)$ - Đáp án D: $\overrightarrow{n} = (0; -4; 3)$ Trong các đáp án trên, chỉ có đáp án D đúng là $\overrightarrow{n} = (0; -4; 3)$, nhưng nó không đúng vì vectơ pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$ là $(1, -4, 3)$. Do đó, đáp án đúng là: D. $\overrightarrow{n} = (1; -4; 3)$ Đáp án: D. $\overrightarrow{n} = (1; -4; 3)$ Câu 19. Để tìm phương trình tổng quát của mặt phẳng $(\alpha)$ đi qua điểm $B(3,4,-5)$ và có cặp vectơ chỉ phương $\overrightarrow{a} = (3,1,-1)$ và $\overrightarrow{b} = (1,-2,1)$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vectơ pháp tuyến của mặt phẳng: Vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}$ của mặt phẳng $(\alpha)$ có thể tìm bằng cách tính tích có hướng của hai vectơ chỉ phương $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$. \[ \overrightarrow{n} = \overrightarrow{a} \times \overrightarrow{b} \] Ta có: \[ \overrightarrow{n} = \begin{vmatrix} \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ 3 & 1 & -1 \\ 1 & -2 & 1 \end{vmatrix} \] Tính tích có hướng: \[ \overrightarrow{n} = \mathbf{i}(1 \cdot 1 - (-1) \cdot (-2)) - \mathbf{j}(3 \cdot 1 - (-1) \cdot 1) + \mathbf{k}(3 \cdot (-2) - 1 \cdot 1) \] \[ \overrightarrow{n} = \mathbf{i}(1 - 2) - \mathbf{j}(3 + 1) + \mathbf{k}(-6 - 1) \] \[ \overrightarrow{n} = -\mathbf{i} - 4\mathbf{j} - 7\mathbf{k} \] Vậy vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (-1, -4, -7)$. 2. Viết phương trình tổng quát của mặt phẳng: Phương trình tổng quát của mặt phẳng có dạng: \[ Ax + By + Cz + D = 0 \] Trong đó, $(A, B, C)$ là các thành phần của vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}$. Thay vào ta có: \[ -1(x - 3) - 4(y - 4) - 7(z + 5) = 0 \] Rút gọn phương trình: \[ -x + 3 - 4y + 16 - 7z - 35 = 0 \] \[ -x - 4y - 7z - 16 = 0 \] Nhân cả phương trình với -1 để dễ nhìn hơn: \[ x + 4y + 7z + 16 = 0 \] Vậy phương trình tổng quát của mặt phẳng $(\alpha)$ là: \[ \boxed{x + 4y + 7z + 16 = 0} \] Đáp án đúng là: C. \(x + 4y + 7z + 16 = 0\) Câu 20. Để kiểm tra xem điểm nào thuộc đường thẳng \( d \), ta sẽ thay tọa độ của mỗi điểm vào phương trình của đường thẳng và kiểm tra xem chúng có thỏa mãn phương trình đó hay không. Phương trình đường thẳng \( d \) là: \[ \frac{x+1}{-1} = \frac{y-2}{3} = \frac{z-1}{3} \] Ta sẽ kiểm tra từng điểm: 1. Kiểm tra điểm \( P(-1; 2; 1) \): - Thay \( x = -1 \), \( y = 2 \), \( z = 1 \) vào phương trình: \[ \frac{-1 + 1}{-1} = \frac{2 - 2}{3} = \frac{1 - 1}{3} \] \[ \frac{0}{-1} = \frac{0}{3} = \frac{0}{3} \] \[ 0 = 0 = 0 \] - Kết luận: Điểm \( P(-1; 2; 1) \) thuộc đường thẳng \( d \). 2. Kiểm tra điểm \( Q(1; -2; -1) \): - Thay \( x = 1 \), \( y = -2 \), \( z = -1 \) vào phương trình: \[ \frac{1 + 1}{-1} = \frac{-2 - 2}{3} = \frac{-1 - 1}{3} \] \[ \frac{2}{-1} = \frac{-4}{3} = \frac{-2}{3} \] \[ -2 \neq -\frac{4}{3} \neq -\frac{2}{3} \] - Kết luận: Điểm \( Q(1; -2; -1) \) không thuộc đường thẳng \( d \). 3. Kiểm tra điểm \( N(-1; 3; 2) \): - Thay \( x = -1 \), \( y = 3 \), \( z = 2 \) vào phương trình: \[ \frac{-1 + 1}{-1} = \frac{3 - 2}{3} = \frac{2 - 1}{3} \] \[ \frac{0}{-1} = \frac{1}{3} = \frac{1}{3} \] \[ 0 \neq \frac{1}{3} \] - Kết luận: Điểm \( N(-1; 3; 2) \) không thuộc đường thẳng \( d \). 4. Kiểm tra điểm \( P(1; 2; 1) \): - Thay \( x = 1 \), \( y = 2 \), \( z = 1 \) vào phương trình: \[ \frac{1 + 1}{-1} = \frac{2 - 2}{3} = \frac{1 - 1}{3} \] \[ \frac{2}{-1} = \frac{0}{3} = \frac{0}{3} \] \[ -2 \neq 0 \] - Kết luận: Điểm \( P(1; 2; 1) \) không thuộc đường thẳng \( d \). Từ các kiểm tra trên, ta thấy chỉ có điểm \( P(-1; 2; 1) \) thuộc đường thẳng \( d \). Đáp án đúng là: \( A.~P(-1; 2; 1) \). Câu 21. Phương trình mặt cầu có dạng $(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2$, trong đó tâm của mặt cầu là $I(a, b, c)$ và bán kính là $R$. Trong bài toán này, phương trình mặt cầu là $(x-1)^2 + (y+2)^2 + z^2 = 9$. Ta nhận thấy rằng: - $(x-1)^2$ tương ứng với $(x-a)^2$, do đó $a = 1$. - $(y+2)^2$ tương ứng với $(y-b)^2$, do đó $b = -2$. - $z^2$ tương ứng với $(z-c)^2$, do đó $c = 0$. Từ đó, tâm của mặt cầu là $I(1, -2, 0)$. Vậy đáp án đúng là: $A.~I(1;-2;0).$ Đáp số: $A.~I(1;-2;0).$ Câu 22. Để tính xác suất $P(A|B)$, ta sử dụng công thức xác suất điều kiện: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] Ta đã biết: - $P(A) = 0,4$ - $P(B) = 0,7$ - $P(A \cap B) = 0,3$ Áp dụng công thức trên, ta có: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} = \frac{0,3}{0,7} = \frac{3}{7} \] Vậy xác suất $P(A|B)$ là $\frac{3}{7}$. Đáp án đúng là: $B.~\frac{3}{7}$. Câu 23. Để tính $P(B|A)$, ta sẽ sử dụng công thức xác suất điều kiện và luật toàn xác suất. Trước tiên, ta cần tính $P(A)$: \[ P(A) = P(A|B) \cdot P(B) + P(A|\overline{B}) \cdot P(\overline{B}) \] Biết rằng: \[ P(B) = 0,8 \] \[ P(A|B) = 0,7 \] \[ P(A|\overline{B}) = 0,45 \] \[ P(\overline{B}) = 1 - P(B) = 1 - 0,8 = 0,2 \] Thay vào công thức: \[ P(A) = 0,7 \cdot 0,8 + 0,45 \cdot 0,2 \] \[ P(A) = 0,56 + 0,09 \] \[ P(A) = 0,65 \] Bây giờ, ta tính $P(B|A)$ bằng công thức xác suất điều kiện: \[ P(B|A) = \frac{P(A|B) \cdot P(B)}{P(A)} \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ P(B|A) = \frac{0,7 \cdot 0,8}{0,65} \] \[ P(B|A) = \frac{0,56}{0,65} \] \[ P(B|A) = \frac{56}{65} \] Vậy đáp án đúng là: \[ C. \frac{56}{65} \] Câu 1: a) Ta có $G'(x)=(F(x)+C)'=F'(x)+0=f(x).$ Vậy $G(x)$ là một nguyên hàm của $f(x).$ b) Ta có $\int^2_1(f(x)+2)dx=\int^2_1f(x)dx+\int^2_12dx$ $=[F(x)]^2_1+[2x]^2_1=F(2)-F(1)+2\times 2-2\times 1$ $=F(2)-F(1)+2.$ Mặt khác theo bài ra ta có $\int^2_1(f(x)+2)dx=\pi^3-e^3.$ Vậy $F(2)-F(1)+2=\pi^3-e^3.$ Suy ra $F(2)-F(1)=\pi^3-e^3-2.$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved