gâgbbanq qnq

Câu 8. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , cho hai điểm $A(-1;2),~B(2;1).
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ng Zi Đan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8. a) Sai vì $\overrightarrow{AB}=(3;-1)$ b) Đúng vì phương trình tổng quát của đường thẳng AB là $x+3y-5=0$ c) Sai vì khoảng cách từ điểm B đến đường thẳng $\Delta:~2x-5y+14=0$ là $\frac{|2\times 2-5\times 1+14|}{\sqrt{2^2+(-5)^2}}=\frac{15}{\sqrt{29}}$ d) Đúng vì đường tròn tâm A và đi qua B có phương trình là $(x+1)^2+(y-2)^2=10$ Câu 9. a) Đúng vì đường thẳng $\Delta$ có vec tơ chỉ phương là $\overrightarrow u=(4;3).$ b) Đúng vì đường thẳng AB có phương trình tổng quát là $2x-y-3=0.$ c) Đúng vì khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng $\Delta$ bằng 3. d) Sai vì đường tròn tâm A và đi qua điểm B có phương trình là $(x-1)^2+(y+1)^2=5.$ Câu 10. a) Đúng vì vectơ chỉ phương của đường thẳng AB là $\overrightarrow{AB} = (6 - (-2); 4 - 2) = (8; 2)$. b) Sai vì phương trình tham số của đường thẳng đi qua hai điểm A(2;3) và B(3;1) là: Vectơ chỉ phương của đường thẳng là $\overrightarrow{AB} = (3 - 2; 1 - 3) = (1; -2)$. Phương trình tham số đúng là: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t \\ y = 3 - 2t \end{array} \right. \] c) Đúng vì hai đường thẳng $\Delta_1: x - 3y + 3 = 0$ và $\Delta_2: x - 3y - 5 = 0$ có cùng hệ số của x và y, tức là chúng song song nhau. d) Đúng vì phương trình đường tròn tâm I và bán kính R là $(x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2$, trong đó tâm I(a,b) và R là khoảng cách từ tâm đến điểm trên đường tròn. Tâm của đường tròn là trung điểm của đoạn thẳng AB: \[ I = \left( \frac{1 + 5}{2}, \frac{1 + 3}{2} \right) = (3, 2) \] Bán kính R là khoảng cách từ tâm đến điểm A hoặc B: \[ R = \sqrt{(5 - 3)^2 + (3 - 2)^2} = \sqrt{4 + 1} = \sqrt{5} \] Phương trình đường tròn là: \[ (x - 3)^2 + (y - 2)^2 = (\sqrt{5})^2 = 5 \] Đáp án: a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Đúng Câu 11. a) Đúng vì $\overrightarrow{AB}=(1;-1)$ và $\overrightarrow{n}=(1;-1)$ nên $\overrightarrow{n}\perp \overrightarrow{AB}$ b) Đúng vì phương trình tổng quát của đường thẳng AB là $x+y+2=0$ c) Đúng vì khoảng cách từ điểm $M(5;-1)$ đến đường thẳng AB bằng $\frac{|5-1+2|}{\sqrt{1^2+1^2}}=3\sqrt{2}$ d) Sai vì tâm đường tròn là $(\frac{3}{2};-\frac{7}{2})$ và bán kính là $\frac{\sqrt{2}}{2}$ nên phương trình đường tròn là $(x-\frac{3}{2})^2+(y+\frac{7}{2})^2=\frac{1}{2}$ Câu 12: Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta sẽ kiểm tra từng phần của câu hỏi theo yêu cầu. Phần a) Đầu tiên, chúng ta cần xác định vectơ pháp tuyến của mỗi đường thẳng. - Đường thẳng $\Delta_1: x - y - 3 = 0$ có dạng tổng quát $Ax + By + C = 0$. Từ đây, vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n_1}$ của $\Delta_1$ là $(A, B) = (1, -1)$. - Đường thẳng $\Delta_2$ được cho dưới dạng tham số $\left\{\begin{array}{l} x = 1 - t \\ y = 2 + 2t \end{array}\right.$, ta có thể viết lại dưới dạng tổng quát: \[ x = 1 - t \implies t = 1 - x, \] \[ y = 2 + 2(1 - x) = 2 + 2 - 2x = 4 - 2x. \] Do đó, phương trình tổng quát của $\Delta_2$ là: \[ 2x + y - 4 = 0. \] Từ đây, vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n_2}$ của $\Delta_2$ là $(2, 1)$. Vậy, phần a) đúng. Phần b) Tiếp theo, chúng ta cần tìm giao điểm của hai đường thẳng $\Delta_1$ và $\Delta_2$. - Thay phương trình tham số của $\Delta_2$ vào phương trình của $\Delta_1$: \[ (1 - t) - (2 + 2t) - 3 = 0, \] \[ 1 - t - 2 - 2t - 3 = 0, \] \[ -3t - 4 = 0, \] \[ t = -\frac{4}{3}. \] - Thay $t = -\frac{4}{3}$ vào phương trình tham số của $\Delta_2$ để tìm tọa độ giao điểm: \[ x = 1 - \left(-\frac{4}{3}\right) = 1 + \frac{4}{3} = \frac{7}{3}, \] \[ y = 2 + 2\left(-\frac{4}{3}\right) = 2 - \frac{8}{3} = \frac{6}{3} - \frac{8}{3} = -\frac{2}{3}. \] Vậy, giao điểm của $\Delta_1$ và $\Delta_2$ là $\left(\frac{7}{3}, -\frac{2}{3}\right)$. Do đó, phần b) sai vì tọa độ giao điểm không phải là $\left(\frac{7}{2}, -\frac{2}{3}\right)$ mà là $\left(\frac{7}{3}, -\frac{2}{3}\right)$. Kết luận Phần a) đúng, phần b) sai.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved