Làm dùm mí

Câu 8: Tập nghiệm của bất phương trình $3^{2-20}<9$ $A.~(-5;
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_ne0Qfh5U89dXwxDEs1im7isENH83
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Để giải bất phương trình \(3^{2-2x} < 9\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Viết lại bất phương trình dưới dạng cùng cơ số: Ta nhận thấy rằng \(9\) có thể viết thành \(3^2\). Do đó, bất phương trình trở thành: \[ 3^{2-2x} < 3^2 \] 2. So sánh các mũ của cùng cơ số: Vì cơ số \(3\) là số dương lớn hơn 1, nên ta có thể so sánh trực tiếp các mũ: \[ 2 - 2x < 2 \] 3. Giải bất phương trình tuyến tính: Ta trừ 2 từ cả hai vế: \[ 2 - 2x - 2 < 2 - 2 \] \[ -2x < 0 \] Chia cả hai vế cho \(-2\) (nhớ đổi dấu bất đẳng thức): \[ x > 0 \] 4. Kết luận tập nghiệm: Tập nghiệm của bất phương trình là: \[ (0; +\infty) \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~(0; +\infty) \] Câu 9: Để giải phương trình $3^{4+x} = \frac{1}{3\sqrt{3}}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết lại phương trình dưới dạng cùng cơ số: Ta nhận thấy rằng $\frac{1}{3\sqrt{3}}$ có thể viết lại dưới dạng lũy thừa của 3: \[ \frac{1}{3\sqrt{3}} = \frac{1}{3 \cdot 3^{\frac{1}{2}}} = \frac{1}{3^{1 + \frac{1}{2}}} = \frac{1}{3^{\frac{3}{2}}} = 3^{-\frac{3}{2}} \] 2. So sánh các lũy thừa: Bây giờ, phương trình trở thành: 3^{4+x} = 3^{-\frac{3}{2}} Vì hai vế đều có cùng cơ số là 3, ta có thể so sánh các mũ: 4 + x = -\frac{3}{2} 3. Giải phương trình để tìm x: Chuyển 4 sang phía bên phải: x = -\frac{3}{2} - 4 Viết 4 dưới dạng phân số: x = -\frac{3}{2} - \frac{8}{2} = -\frac{11}{2} 4. Kiểm tra lại đáp án: Đáp án $x = -\frac{11}{2}$ không nằm trong các lựa chọn đã cho. Do đó, ta cần kiểm tra lại các bước tính toán. Ta nhận thấy rằng có thể có lỗi ở bước chuyển đổi $\frac{1}{3\sqrt{3}}$. Ta thử lại: Do đó, phương trình đúng là: So sánh các mũ: Giải phương trình: x = -\frac{3}{2} - 4 = -\frac{3}{2} - \frac{8}{2} = -\frac{11}{2} Dựa vào các bước biến đổi đã thực hiện sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết bài toán. Từ đây, bạn có thể tiếp tục để tìm ra lời giải chính xác. Câu 10: Cấp số nhân có số hạng đầu \( a_1 = -2 \) và công bội \( q = \frac{3}{4} \). Số \( -\frac{81}{128} \) là số hạng thứ \( n \) của cấp số nhân này, ta có: \[ a_n = a_1 \cdot q^{n-1} \] Thay các giá trị vào: \[ -\frac{81}{128} = -2 \cdot \left( \frac{3}{4} \right)^{n-1} \] Bỏ dấu âm ở cả hai vế: \[ \frac{81}{128} = 2 \cdot \left( \frac{3}{4} \right)^{n-1} \] Chia cả hai vế cho 2: \[ \frac{81}{256} = \left( \frac{3}{4} \right)^{n-1} \] Ta nhận thấy rằng: \[ \frac{81}{256} = \left( \frac{3}{4} \right)^4 \] Do đó: \[ \left( \frac{3}{4} \right)^{n-1} = \left( \frac{3}{4} \right)^4 \] Từ đây suy ra: \[ n - 1 = 4 \] \[ n = 5 \] Vậy số \( -\frac{81}{128} \) là số hạng thứ 5 của cấp số nhân này. Đáp án đúng là: A. 5. Câu 11: Trước tiên, ta cần hiểu rằng trọng tâm \( G' \) của hình tứ diện \( ABCD \) là điểm chia mỗi đoạn thẳng từ đỉnh đến trọng tâm của mặt phẳng đối diện thành tỉ số \( 3:1 \). Ta sẽ sử dụng tính chất trọng tâm của tứ diện để giải quyết bài toán này. Giả sử \( O \) là một điểm bất kỳ trong không gian. Ta cần tìm mối liên hệ giữa \( OG' \) và các vectơ \( OA, OB, OC, OD \). Theo tính chất trọng tâm của tứ diện, ta có: \[ OG' = \frac{1}{4}(OA + OB + OC + OD) \] Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề: A. \( OG - \frac{1}{3}(OA + OB + OC + OD) \) - Điều này không đúng vì \( OG' = \frac{1}{4}(OA + OB + OC + OD) \), không phải \( \frac{1}{3} \). B. \( OG = \frac{1}{2}(OA + OB + OC + OD) \) - Điều này cũng không đúng vì \( OG' = \frac{1}{4}(OA + OB + OC + OD) \), không phải \( \frac{1}{2} \). C. \( OG = \frac{1}{4}(OA + OB + OC + OD) \) - Điều này đúng vì theo tính chất trọng tâm của tứ diện, \( OG' = \frac{1}{4}(OA + OB + OC + OD) \). D. \( OG = OA + OB + OC + OD \) - Điều này không đúng vì \( OG' = \frac{1}{4}(OA + OB + OC + OD) \), không phải tổng của chúng. Vậy, mệnh đề đúng là: \[ C. OG = \frac{1}{4}(OA + OB + OC + OD) \] Câu 12: Hàm số nghịch biến trên khoảng nào có đạo hàm $f'(x) < 0$. Trong bảng biến thiên, ta thấy đạo hàm $f'(x)$ chuyển từ dương sang âm tại điểm $x=0$, và tiếp tục âm cho đến khi $x=1$. Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng $(0;1)$. Vậy đáp án đúng là: $B.~(0;1).$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved