Giải giúp em với ạ

Câu 5: Một mẫu số liệu ghép nhóm về chiều cao của một lớp (đơn vị là centimét) có phương
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của minmin2001
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 5: Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là căn bậc hai của phương sai của mẫu số liệu đó. Phương sai của mẫu số liệu là 6,25. Do đó, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu là: \[ \sqrt{6,25} = 2,5 \text{ cm} \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~2,5~cm \] Câu 6. Để tìm tọa độ của điểm \( D \) trong hình bình hành \( ABCD \), ta sử dụng tính chất của hình bình hành: hai vectơ đối diện bằng nhau. Tọa độ của các điểm đã biết: - \( A(-1; 0; 3) \) - \( B(2; 1; -1) \) - \( C(3; 2; 2) \) Ta cần tìm tọa độ của điểm \( D(x; y; z) \). Trong hình bình hành, ta có: \[ \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC} \] Tính vectơ \( \overrightarrow{AB} \): \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (2 - (-1); 1 - 0; -1 - 3) = (3; 1; -4) \] Tính vectơ \( \overrightarrow{DC} \): \[ \overrightarrow{DC} = C - D = (3 - x; 2 - y; 2 - z) \] Theo tính chất của hình bình hành, ta có: \[ \overrightarrow{AB} = \overrightarrow{DC} \] \[ (3; 1; -4) = (3 - x; 2 - y; 2 - z) \] So sánh từng thành phần: 1. \( 3 = 3 - x \) \[ x = 0 \] 2. \( 1 = 2 - y \) \[ y = 1 \] 3. \( -4 = 2 - z \) \[ z = 6 \] Vậy tọa độ của điểm \( D \) là \( (0; 1; 6) \). Đáp án đúng là: \( C.~(0; 1; 6) \). Câu 7. Để tìm phương trình mặt phẳng (ABC) đi qua ba điểm \( A(3;0;0) \), \( B(0;1;0) \), và \( C(0;0;-2) \), ta sử dụng phương pháp tìm phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm đã cho. Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm \( A(x_1, y_1, z_1) \), \( B(x_2, y_2, z_2) \), và \( C(x_3, y_3, z_3) \) có dạng: \[ \begin{vmatrix} x - x_1 & y - y_1 & z - z_1 \\ x_2 - x_1 & y_2 - y_1 & z_2 - z_1 \\ x_3 - x_1 & y_3 - y_1 & z_3 - z_1 \end{vmatrix} = 0 \] Áp dụng vào bài toán: - \( A(3, 0, 0) \) - \( B(0, 1, 0) \) - \( C(0, 0, -2) \) Ta có: \[ \begin{vmatrix} x - 3 & y - 0 & z - 0 \\ 0 - 3 & 1 - 0 & 0 - 0 \\ 0 - 3 & 0 - 0 & -2 - 0 \end{vmatrix} = 0 \] Tính định thức: \[ \begin{vmatrix} x - 3 & y & z \\ -3 & 1 & 0 \\ -3 & 0 & -2 \end{vmatrix} = 0 \] Mở rộng theo hàng đầu: \[ (x - 3) \begin{vmatrix} 1 & 0 \\ 0 & -2 \end{vmatrix} - y \begin{vmatrix} -3 & 0 \\ -3 & -2 \end{vmatrix} + z \begin{vmatrix} -3 & 1 \\ -3 & 0 \end{vmatrix} = 0 \] Tính các định thức 2x2: \[ (x - 3)(1 \cdot (-2) - 0 \cdot 0) - y((-3) \cdot (-2) - 0 \cdot (-3)) + z((-3) \cdot 0 - 1 \cdot (-3)) = 0 \] \[ (x - 3)(-2) - y(6) + z(3) = 0 \] \[ -2(x - 3) - 6y + 3z = 0 \] \[ -2x + 6 - 6y + 3z = 0 \] \[ -2x - 6y + 3z = -6 \] \[ 2x + 6y - 3z = 6 \] Chia cả hai vế cho 6: \[ \frac{x}{3} + y - \frac{z}{2} = 1 \] Như vậy, phương trình mặt phẳng (ABC) là: \[ \frac{x}{3} + \frac{y}{1} + \frac{z}{-2} = 1 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~\frac{x}{3} + \frac{y}{1} + \frac{z}{-2} = 1 \] Câu 8: Phương trình $\sin(x + \frac{\pi}{3}) = -\frac{\sqrt{3}}{2}$ có thể giải như sau: 1. Tìm các giá trị của \( x \) sao cho \( \sin(x + \frac{\pi}{3}) = -\frac{\sqrt{3}}{2} \): - Ta biết rằng \( \sin(\theta) = -\frac{\sqrt{3}}{2} \) khi \( \theta = -\frac{\pi}{3} + k2\pi \) hoặc \( \theta = \frac{4\pi}{3} + k2\pi \) (với \( k \in \mathbb{Z} \)). 2. Áp dụng vào phương trình ban đầu: - \( x + \frac{\pi}{3} = -\frac{\pi}{3} + k2\pi \) \[ x = -\frac{\pi}{3} - \frac{\pi}{3} + k2\pi = -\frac{2\pi}{3} + k2\pi \] - \( x + \frac{\pi}{3} = \frac{4\pi}{3} + k2\pi \) \[ x = \frac{4\pi}{3} - \frac{\pi}{3} + k2\pi = \pi + k2\pi \] 3. Kết luận: - Nghiệm của phương trình là \( x = -\frac{2\pi}{3} + k2\pi \) và \( x = \pi + k2\pi \) (với \( k \in \mathbb{Z} \)). Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~x = -\frac{2\pi}{3} + k2\pi \text{ và } x = \pi + k2\pi (k \in \mathbb{Z}). \] Câu 9. Công sai của cấp số cộng $(u_n)$ là: \[ d = u_2 - u_1 = 7 - 2 = 5 \] Vậy công sai của cấp số cộng đã cho là 5. Đáp án đúng là: A. 5. Câu 10: Để tính chỉ số pH của một dung dịch, ta sử dụng công thức: \[ pH = -\log[H^-] \] Trong đó, $[H^-]$ là nồng độ ion hydrogen. Với nồng độ ion hydrogen của loại sữa là $[H^-] = 10^{-6.5}$, ta thay vào công thức trên: \[ pH = -\log(10^{-6.5}) \] Áp dụng tính chất của logarit $\log(a^b) = b \cdot \log(a)$, ta có: \[ \log(10^{-6.5}) = -6.5 \cdot \log(10) \] Vì $\log(10) = 1$, nên: \[ \log(10^{-6.5}) = -6.5 \cdot 1 = -6.5 \] Do đó: \[ pH = -(-6.5) = 6.5 \] Vậy chỉ số pH của loại sữa này là 6.5. Đáp án đúng là: C. 6.5 Câu 11: Để giải quyết các bài toán này, chúng ta sẽ làm theo từng bước một. Bài 1: Tìm m để hàm số liên tục trên tập số thực R Hàm số được cho là: \[ f(x) = \begin{cases} \frac{x^5 + x^2 - 2}{x - 1} & \text{khi } x \neq 1 \\ m & \text{khi } x = 1 \end{cases} \] Để hàm số liên tục tại \( x = 1 \), ta cần: \[ \lim_{x \to 1} f(x) = f(1) \] Tính giới hạn: \[ \lim_{x \to 1} \frac{x^5 + x^2 - 2}{x - 1} \] Ta thấy rằng \( x = 1 \) là nghiệm của tử số \( x^5 + x^2 - 2 \). Do đó, ta có thể phân tích nhân tử: \[ x^5 + x^2 - 2 = (x - 1)(x^4 + x^3 + x^2 + 2x + 2) \] Vậy: \[ \lim_{x \to 1} \frac{(x - 1)(x^4 + x^3 + x^2 + 2x + 2)}{x - 1} = \lim_{x \to 1} (x^4 + x^3 + x^2 + 2x + 2) \] Thay \( x = 1 \): \[ 1^4 + 1^3 + 1^2 + 2 \cdot 1 + 2 = 1 + 1 + 1 + 2 + 2 = 7 \] Do đó: \[ \lim_{x \to 1} f(x) = 7 \] Để hàm số liên tục tại \( x = 1 \), ta cần: \[ f(1) = m = 7 \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{A.~m = 7} \] Bài 2: Tính thể tích của khối chóp S.ABCD Khối chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD và \( SA \perp (ABCD) \). Biết \( a, AC = 2a \) và \( BD = 3a \). Diện tích đáy \( ABCD \) là: \[ S_{ABCD} = \frac{1}{2} \times (AB + CD) \times h \] Trong đó \( h \) là chiều cao của hình thang từ \( A \) đến \( D \). Ta có diện tích tam giác \( ACD \) là: \[ S_{ACD} = \frac{1}{2} \times AC \times h = \frac{1}{2} \times 2a \times h = a \times h \] Diện tích tam giác \( ABD \) là: \[ S_{ABD} = \frac{1}{2} \times BD \times h = \frac{1}{2} \times 3a \times h = \frac{3a \times h}{2} \] Diện tích đáy \( ABCD \) là: \[ S_{ABCD} = S_{ACD} + S_{ABD} = a \times h + \frac{3a \times h}{2} = \frac{2a \times h + 3a \times h}{2} = \frac{5a \times h}{2} \] Thể tích của khối chóp \( S.ABCD \) là: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{ABCD} \times SA \] Giả sử \( SA = h' \), thì: \[ V = \frac{1}{3} \times \frac{5a \times h}{2} \times h' = \frac{5a \times h \times h'}{6} \] Vậy thể tích của khối chóp \( S.ABCD \) là: \[ \boxed{\frac{5a \times h \times h'}{6}} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved