giúp em với

Câu 3: (1,0 điểm) Một thùng đựng nước có dạng hình trụ với chiều cao là 35 cm và đường
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của meomeo
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: a, Tính thể tích của thùng nước. Bán kính đáy của thùng nước là: \[ r = \frac{30}{2} = 15 \text{ cm} \] Thể tích của thùng nước là: \[ V = \pi r^2 h = \pi \times 15^2 \times 35 = \pi \times 225 \times 35 = 7875\pi \text{ cm}^3 \] b, Tính số thùng nước cần để đổ đầy bể chứa. Dung tích của bể chứa là: \[ 1 \text{ m}^3 = 1000000 \text{ cm}^3 \] Mỗi lần xách, người ta chỉ đổ đầy 90% thùng nước, tức là: \[ V_{\text{đổ}} = 0.9 \times 7875\pi = 7087.5\pi \text{ cm}^3 \] Số thùng nước cần để đổ đầy bể chứa là: \[ n = \frac{1000000}{7087.5\pi} \approx \frac{1000000}{22256.25} \approx 45 \] Vậy cần ít nhất 45 thùng nước để đổ đầy bể chứa. Đáp số: a, Thể tích của thùng nước: \( 7875\pi \text{ cm}^3 \) b, Số thùng nước cần để đổ đầy bể chứa: 45 thùng. Câu 4: a, Ta có $\widehat{AHM}=\widehat{AHN}=90^\circ$ nên tứ giác AMHN nội tiếp đường tròn (vì có tổng hai góc đối bằng 180°). b, Tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AMHN là trung điểm của đoạn thẳng AH (gọi là O). Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tứ giác AMHN là $\frac{AH}{2}$. c, Ta có $\widehat{HMA}=\widehat{HNA}$ (cùng chắn cung HA) và $\widehat{HAM}=\widehat{HAN}$ (chung). Vậy tam giác HMA đồng dạng với tam giác HNA (g-g). Suy ra $\frac{AM}{AN}=\frac{AH}{AH}$ hay $AM.AN=AH^2$. Mặt khác, ta có $\widehat{AHB}=\widehat{AHC}=90^\circ$ nên tam giác AHB đồng dạng với tam giác AHC (g-g). Suy ra $\frac{AB}{AC}=\frac{AH}{AH}$ hay $AB.AC=AH^2$. Từ đó suy ra $AM.AB=AN.AC$. Câu 5: a) Ta xét phương trình $x^2-(2m+1)x+m^2+m-1=0$. Để phương trình này luôn có nghiệm với mọi giá trị của m, ta cần kiểm tra delta ($\Delta$) của phương trình: \[ \Delta = (2m+1)^2 - 4(m^2 + m - 1) \] \[ \Delta = 4m^2 + 4m + 1 - 4m^2 - 4m + 4 \] \[ \Delta = 5 \] Vì $\Delta = 5 > 0$, nên phương trình luôn có hai nghiệm thực phân biệt với mọi giá trị của m. b) Gọi $x_1$ và $x_2$ là các nghiệm của phương trình. Theo định lý Vi-et, ta có: \[ x_1 + x_2 = 2m + 1 \] \[ x_1 x_2 = m^2 + m - 1 \] Biểu thức $A = (2x_1 - x_2)(2x_2 - x_1)$ có thể viết lại thành: \[ A = 4x_1 x_2 - 2x_1^2 - 2x_2^2 + x_1 x_2 \] \[ A = 5x_1 x_2 - 2(x_1^2 + x_2^2) \] Ta biết rằng: \[ x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1 x_2 \] \[ x_1^2 + x_2^2 = (2m + 1)^2 - 2(m^2 + m - 1) \] \[ x_1^2 + x_2^2 = 4m^2 + 4m + 1 - 2m^2 - 2m + 2 \] \[ x_1^2 + x_2^2 = 2m^2 + 2m + 3 \] Thay vào biểu thức $A$: \[ A = 5(m^2 + m - 1) - 2(2m^2 + 2m + 3) \] \[ A = 5m^2 + 5m - 5 - 4m^2 - 4m - 6 \] \[ A = m^2 + m - 11 \] Để $A$ đạt giá trị nhỏ nhất, ta cần tìm giá trị của $m$ sao cho $m^2 + m - 11$ nhỏ nhất. Ta sử dụng phương pháp hoàn chỉnh bình phương: \[ m^2 + m - 11 = \left(m + \frac{1}{2}\right)^2 - \frac{1}{4} - 11 \] \[ m^2 + m - 11 = \left(m + \frac{1}{2}\right)^2 - \frac{45}{4} \] Như vậy, $A$ đạt giá trị nhỏ nhất khi $\left(m + \frac{1}{2}\right)^2 = 0$, tức là $m = -\frac{1}{2}$. Giá trị nhỏ nhất của $A$ là: \[ A_{min} = -\frac{45}{4} \] Đáp số: $m = -\frac{1}{2}$, giá trị nhỏ nhất của $A$ là $-\frac{45}{4}$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved