trắc nghiệm

Z 2 Bộ-30-đề-minh-họa-THPT-Quố... Xong O Trang 1/4 SỞ GD - ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KHẢO
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của huynh thy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để xác định số lượng hàm số trong các hàm số $y = \sin x$, $y = \cos x$, $y = \tan x$, $y = \cot x$ mà đồ thị của chúng đối xứng qua trục tung, ta cần kiểm tra tính chất chẵn lẻ của mỗi hàm số. 1. Hàm số $y = \sin x$: - Ta có $\sin(-x) = -\sin(x)$, do đó hàm số này là hàm lẻ. - Đồ thị của hàm số này không đối xứng qua trục tung. 2. Hàm số $y = \cos x$: - Ta có $\cos(-x) = \cos(x)$, do đó hàm số này là hàm chẵn. - Đồ thị của hàm số này đối xứng qua trục tung. 3. Hàm số $y = \tan x$: - Ta có $\tan(-x) = -\tan(x)$, do đó hàm số này là hàm lẻ. - Đồ thị của hàm số này không đối xứng qua trục tung. 4. Hàm số $y = \cot x$: - Ta có $\cot(-x) = -\cot(x)$, do đó hàm số này là hàm lẻ. - Đồ thị của hàm số này không đối xứng qua trục tung. Từ các phân tích trên, chỉ có hàm số $y = \cos x$ là hàm chẵn và đồ thị của nó đối xứng qua trục tung. Vậy, số lượng hàm số mà đồ thị của chúng đối xứng qua trục tung là 1. Đáp án đúng là: A. 1 Câu 2. Để xác định dãy số nào là cấp số nhân, ta cần kiểm tra xem liệu mỗi số hạng trong dãy có tỉ lệ với số hạng liền trước nó không. Cấp số nhân là dãy số mà mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng liền trước nó nhân với một hằng số cố định, gọi là tỉ số của cấp số nhân. Ta sẽ kiểm tra từng dãy số: 1. Dãy số \( u_1 = -1, u_{n+1} = u_n - 2 \): - Số hạng thứ hai: \( u_2 = u_1 - 2 = -1 - 2 = -3 \) - Số hạng thứ ba: \( u_3 = u_2 - 2 = -3 - 2 = -5 \) - Ta thấy rằng \( u_2 \neq u_1 \times q \) và \( u_3 \neq u_2 \times q \) với bất kỳ hằng số \( q \) nào. Do đó, đây không phải là cấp số nhân. 2. Dãy số \( u_1 = -1, u_{n+1} = 2u_n \): - Số hạng thứ hai: \( u_2 = 2u_1 = 2 \times (-1) = -2 \) - Số hạng thứ ba: \( u_3 = 2u_2 = 2 \times (-2) = -4 \) - Ta thấy rằng \( u_2 = u_1 \times 2 \) và \( u_3 = u_2 \times 2 \). Do đó, đây là cấp số nhân với tỉ số \( q = 2 \). 3. Dãy số \( u_1 = -1, u_{n+1} = u_n + 2 \): - Số hạng thứ hai: \( u_2 = u_1 + 2 = -1 + 2 = 1 \) - Số hạng thứ ba: \( u_3 = u_2 + 2 = 1 + 2 = 3 \) - Ta thấy rằng \( u_2 \neq u_1 \times q \) và \( u_3 \neq u_2 \times q \) với bất kỳ hằng số \( q \) nào. Do đó, đây không phải là cấp số nhân. 4. Dãy số \( u_1 = -1, u_{n+1} = u_n^2 \): - Số hạng thứ hai: \( u_2 = u_1^2 = (-1)^2 = 1 \) - Số hạng thứ ba: \( u_3 = u_2^2 = 1^2 = 1 \) - Ta thấy rằng \( u_2 \neq u_1 \times q \) và \( u_3 \neq u_2 \times q \) với bất kỳ hằng số \( q \) nào. Do đó, đây không phải là cấp số nhân. Kết luận: Dãy số \( u_1 = -1, u_{n+1} = 2u_n \) là cấp số nhân. Đáp án đúng là: \(\textcircled B\). Câu 3. Hàm số mũ là hàm số có dạng \( y = a^x \), trong đó \( a > 0 \) và \( a \neq 1 \). Ta sẽ kiểm tra từng hàm số để xác định hàm số mũ: - Hàm số \( y = 3x^5 \): Đây là hàm đa thức, không phải hàm số mũ. - Hàm số \( y = \sqrt{2}^x \): Ta có thể viết lại dưới dạng \( y = (\sqrt{2})^x \). Vì \( \sqrt{2} > 0 \) và \( \sqrt{2} \neq 1 \), nên đây là hàm số mũ. - Hàm số \( y = x^4 \): Đây là hàm đa thức, không phải hàm số mũ. - Hàm số \( y = 6^{\frac{1}{3}} \): Đây là hằng số, không phải hàm số mũ. Vậy, trong các hàm số đã cho, hàm số \( y = \sqrt{2}^x \) là hàm số mũ. Đáp án đúng là: \(\textcircled{B}\) \( y = \sqrt{2}^x \). Câu 4. Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y = f(x)$, ta thấy rằng hàm số đồng biến trên các khoảng sau: - Từ $x = -1$ đến $x = 0$: $f'(x) > 0$, hàm số đồng biến. - Từ $x = 1$ đến $x = +\infty$: $f'(x) > 0$, hàm số đồng biến. Do đó, trong các khoảng được đưa ra, hàm số đồng biến trên khoảng $(1; +\infty)$. Vậy đáp án đúng là: $\textcircled C~(1;+\infty).$ Đáp số: $\textcircled C~(1;+\infty).$ Câu 5. Để xác định tiệm cận đứng của đồ thị hàm số, ta cần kiểm tra giới hạn của hàm số khi \( x \) tiến đến các điểm bất thường trong miền xác định của hàm số. Trong trường hợp này, hàm số \( f(x) \) không xác định tại \( x = -\frac{1}{2} \). Ta sẽ kiểm tra giới hạn của \( f(x) \) khi \( x \) tiến đến \( -\frac{1}{2} \): 1. Kiểm tra giới hạn khi \( x \) tiến đến \( -\frac{1}{2} \) từ bên trái: \[ \lim_{x \to -\frac{1}{2}^-} f(x) = +\infty \] 2. Kiểm tra giới hạn khi \( x \) tiến đến \( -\frac{1}{2} \) từ bên phải: \[ \lim_{x \to -\frac{1}{2}^+} f(x) = -\infty \] Vì cả hai giới hạn đều tiến đến vô cực (một dương vô cùng và một âm vô cùng), nên đường thẳng \( x = -\frac{1}{2} \) là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. Do đó, đáp án đúng là: \[ \textcircled{D} ~ x = -\frac{1}{2} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

huynh thy


Câu 1:

Hàm số chẵn là hàm số có đồ thị đối xứng qua trục tung. Trong các hàm số đã cho:

- $y = \sin x$ là hàm số lẻ (đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ).

- $y = \cos x$ là hàm số chẵn (đồ thị đối xứng qua trục tung).

- $y = \tan x$ là hàm số lẻ (đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ).

- $y = \cot x$ là hàm số lẻ (đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ).

Vậy chỉ có hàm số $y = \cos x$ là hàm số chẵn.

Chọn A.


Câu 2:

Dãy số là cấp số nhân nếu tỷ số giữa hai số hạng liên tiếp là một hằng số.

- A: $u_1 = -1, u_{n+1} = u_n - 2$. Đây là cấp số cộng.

- B: $u_1 = -1, u_{n+1} = 2u_n$. Đây là cấp số nhân với công bội $q = 2$.

- C: $u_1 = -1, u_{n+1} = u_n + 2$. Đây là cấp số cộng.

- D: $u_1 = -1, u_{n+1} = u_n^2$. Không phải cấp số nhân.

Chọn B.


Câu 3:

Hàm số mũ có dạng $y = a^x$, với $a > 0$ và $a \neq 1$.

- A: $y = 3x^5$ là hàm số lũy thừa.

- B: $y = \sqrt{2}^x = (\sqrt{2})^x$ là hàm số mũ.

- C: $y = x^4$ là hàm số lũy thừa.

- D: $y = 6^{\frac{1}{3}}$ là một hằng số.

Chọn B.


Câu 4:

Hàm số đồng biến khi $f'(x) > 0$.

Từ bảng biến thiên, $f'(x) > 0$ trên khoảng $(-\infty; -1)$ và $(0; +\infty)$.

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng $(0; 1)$

Chọn B.


Câu 5:

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là đường thẳng $x = a$, sao cho $\lim_{x \to a^-} f(x) = \pm \infty$ hoặc $\lim_{x \to a^+} f(x) = \pm \infty$.

Từ bảng biến thiên, ta thấy khi $x \to -\frac{1}{2}^-$ thì $y \to +\infty$ và khi $x \to -\frac{1}{2}^+$ thì $y \to -\infty$.

Vậy tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là $x = -\frac{1}{2}$.

Chọn D.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved