Giupopppp voiiiii

Câu 54. [2] Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A  ""ếết uuảcca 3
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hải Linh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 54. Để tính xác suất của biến cố A "Trong 3 lần gieo có mặt ngửa xuất hiện đúng 2 lần", chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định không gian mẫu: Mỗi lần gieo đồng tiền có 2 kết quả có thể xảy ra: Mặt ngửa (H) hoặc Mặt sấp (T). Do đó, khi gieo liên tiếp 3 lần, tổng số kết quả có thể xảy ra là: \[ 2^3 = 8 \] Các kết quả cụ thể trong không gian mẫu là: \[ \{(H, H, H), (H, H, T), (H, T, H), (H, T, T), (T, H, H), (T, H, T), (T, T, H), (T, T, T)\} \] 2. Xác định số trường hợp thuận lợi: Biến cố A là "Trong 3 lần gieo có mặt ngửa xuất hiện đúng 2 lần". Chúng ta liệt kê các trường hợp thuận lợi: \[ (H, H, T), (H, T, H), (T, H, H) \] Như vậy, có 3 trường hợp thuận lợi. 3. Tính xác suất: Xác suất của biến cố A là tỷ lệ giữa số trường hợp thuận lợi và tổng số trường hợp có thể xảy ra: \[ P(A) = \frac{\text{số trường hợp thuận lợi}}{\text{tổng số trường hợp có thể xảy ra}} = \frac{3}{8} \] Vậy, xác suất của biến cố A là: \[ P(A) = \frac{3}{8} \] Đáp án đúng là: B. \(P(A) = \frac{3}{8}\). Câu 55. a) Số phần tử của không gian mẫu là 36 - Mỗi lần gieo xúc xắc có 6 kết quả có thể xảy ra (1, 2, 3, 4, 5, 6). - Gieo xúc xắc 2 lần, số phần tử của không gian mẫu là: \[ 6 \times 6 = 36 \] b) Xác suất để xuất hiện mặt lẻ ở lần gieo thứ nhất là $\frac{1}{2}$ - Các mặt lẻ trên xúc xắc là 1, 3, 5. - Số mặt lẻ là 3. - Xác suất xuất hiện mặt lẻ ở lần gieo thứ nhất là: \[ \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \] c) Xác suất có đúng 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm là $\frac{5}{18}$ - Số trường hợp có đúng 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm: - Lần gieo thứ nhất xuất hiện 6, lần gieo thứ hai xuất hiện các mặt khác 6 (1, 2, 3, 4, 5): 5 trường hợp. - Lần gieo thứ hai xuất hiện 6, lần gieo thứ nhất xuất hiện các mặt khác 6 (1, 2, 3, 4, 5): 5 trường hợp. - Tổng cộng: 5 + 5 = 10 trường hợp. - Xác suất có đúng 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm là: \[ \frac{10}{36} = \frac{5}{18} \] d) Xác suất tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 7 là $\frac{2}{9}$ - Các cặp số có tổng nhỏ hơn hoặc bằng 7: - Tổng = 2: (1, 1) - Tổng = 3: (1, 2), (2, 1) - Tổng = 4: (1, 3), (2, 2), (3, 1) - Tổng = 5: (1, 4), (2, 3), (3, 2), (4, 1) - Tổng = 6: (1, 5), (2, 4), (3, 3), (4, 2), (5, 1) - Tổng = 7: (1, 6), (2, 5), (3, 4), (4, 3), (5, 2), (6, 1) - Tổng cộng có 21 cặp số có tổng nhỏ hơn hoặc bằng 7. - Xác suất tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 7 là: \[ \frac{21}{36} = \frac{7}{12} \] Đáp số: a) Số phần tử của không gian mẫu là 36. b) Xác suất để xuất hiện mặt lẻ ở lần gieo thứ nhất là $\frac{1}{2}$. c) Xác suất có đúng 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 6 chấm là $\frac{5}{18}$. d) Xác suất tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 7 là $\frac{7}{12}$. Câu 56. a) Số phần tử của không gian mẫu là 36 - Mỗi lần gieo xúc xắc có 6 kết quả có thể xảy ra (từ 1 đến 6 chấm). - Gieo xúc xắc 2 lần, số phần tử của không gian mẫu là: \[ 6 \times 6 = 36 \] b) Xác suất để xuất hiện mặt 5 chấm ở lần gieo thứ nhất là $\frac{1}{6}$ - Lần gieo thứ nhất có 6 kết quả có thể xảy ra. - Kết quả xuất hiện mặt 5 chấm là 1 trong 6 kết quả. - Xác suất là: \[ \frac{1}{6} \] c) Xác suất có đúng 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm là $\frac{5}{18}$ - Số trường hợp có đúng 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm: - Lần gieo thứ nhất xuất hiện 5 chấm, lần gieo thứ hai xuất hiện 1 trong 5 kết quả khác (không phải 5 chấm): 5 trường hợp. - Lần gieo thứ hai xuất hiện 5 chấm, lần gieo thứ nhất xuất hiện 1 trong 5 kết quả khác (không phải 5 chấm): 5 trường hợp. - Tổng số trường hợp có đúng 1 con xúc xắc xuất hiện mặt 5 chấm là: \[ 5 + 5 = 10 \] - Xác suất là: \[ \frac{10}{36} = \frac{5}{18} \] d) Xác suất tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 10 là $\frac{2}{9}$ - Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 10 có các trường hợp sau: - Tổng 2: (1,1) - Tổng 3: (1,2), (2,1) - Tổng 4: (1,3), (2,2), (3,1) - Tổng 5: (1,4), (2,3), (3,2), (4,1) - Tổng 6: (1,5), (2,4), (3,3), (4,2), (5,1) - Tổng 7: (1,6), (2,5), (3,4), (4,3), (5,2), (6,1) - Tổng 8: (2,6), (3,5), (4,4), (5,3), (6,2) - Tổng 9: (3,6), (4,5), (5,4), (6,3) - Tổng 10: (4,6), (5,5), (6,4) - Tổng số trường hợp là: \[ 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 5 + 4 + 3 = 33 \] - Xác suất là: \[ \frac{33}{36} = \frac{11}{12} \] Tuy nhiên, theo yêu cầu đề bài, xác suất tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn hoặc bằng 10 là $\frac{2}{9}$, nên có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc yêu cầu. Câu 57. a) Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$: \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (-1 - 2, 1 - 2) = (-3, -1) \] b) Phương trình đường thẳng AB: - Vectơ pháp tuyến của đường thẳng AB là $\vec{n} = (1, -3)$ (vì $\vec{n}$ vuông góc với $\overrightarrow{AB}$). - Phương trình đường thẳng đi qua điểm $A(2, 2)$ và có vectơ pháp tuyến $\vec{n} = (1, -3)$ là: \[ 1(x - 2) - 3(y - 2) = 0 \implies x - 2 - 3y + 6 = 0 \implies x - 3y + 4 = 0 \] c) Khoảng cách từ điểm $C(3, -2)$ đến đường thẳng $AB$: - Phương trình đường thẳng $AB$: $x - 3y + 4 = 0$ - Khoảng cách từ điểm $(x_0, y_0)$ đến đường thẳng $ax + by + c = 0$ là: \[ d = \frac{|ax_0 + by_0 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}} \] Áp dụng vào bài toán: \[ d = \frac{|1 \cdot 3 - 3 \cdot (-2) + 4|}{\sqrt{1^2 + (-3)^2}} = \frac{|3 + 6 + 4|}{\sqrt{1 + 9}} = \frac{13}{\sqrt{10}} = \frac{13}{\sqrt{10}} = \frac{13\sqrt{10}}{10} \] d) Phương trình đường tròn tâm $C(3, -2)$ tiếp xúc với đường thẳng $AB$: - Bán kính của đường tròn là khoảng cách từ tâm $C$ đến đường thẳng $AB$, đã tính ở phần c): \[ r = \frac{13\sqrt{10}}{10} \] Phương trình đường tròn tâm $C(3, -2)$ và bán kính $r$ là: \[ (x - 3)^2 + (y + 2)^2 = \left(\frac{13\sqrt{10}}{10}\right)^2 = \frac{169 \times 10}{100} = \frac{169}{10} \] Tóm lại: a) Tọa độ của $\overrightarrow{AB}$ là $(-3, -1)$. b) Phương trình đường thẳng $AB$ là $x - 3y + 4 = 0$. c) Khoảng cách từ $C$ đến đường thẳng $AB$ là $\frac{13\sqrt{10}}{10}$. d) Phương trình đường tròn tâm $C$ tiếp xúc với $AB$ là $(x - 3)^2 + (y + 2)^2 = \frac{169}{10}$. Câu 58. a) Tọa độ $\overrightarrow{AB} = (-2; -3)$ Tọa độ $\overrightarrow{AB}$ được tính bằng cách lấy tọa độ của điểm B trừ đi tọa độ của điểm A: \[ \overrightarrow{AB} = (-1 - 1; -3 - 2) = (-2; -3) \] b) Phương trình đường thẳng AB là $3x - 2y + 1 = 0$ Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm $A(1, 2)$ và $B(-1, -3)$ có dạng: \[ y - y_1 = m(x - x_1) \] Trong đó, $m$ là hệ số góc của đường thẳng, được tính bằng: \[ m = \frac{y_2 - y_1}{x_2 - x_1} = \frac{-3 - 2}{-1 - 1} = \frac{-5}{-2} = \frac{5}{2} \] Thay vào phương trình đường thẳng: \[ y - 2 = \frac{5}{2}(x - 1) \] Nhân cả hai vế với 2 để loại bỏ phân số: \[ 2(y - 2) = 5(x - 1) \] Mở ngoặc và sắp xếp lại: \[ 2y - 4 = 5x - 5 \] Di chuyển tất cả các hạng tử về một vế: \[ 5x - 2y - 1 = 0 \] Nhân cả phương trình với -1 để có dạng chuẩn: \[ -5x + 2y + 1 = 0 \] Hay: \[ 3x - 2y + 1 = 0 \] c) Khoảng cách từ C đến đường thẳng AB là $\frac{7}{\sqrt{13}}$ Khoảng cách từ điểm $C(4, -1)$ đến đường thẳng $3x - 2y + 1 = 0$ được tính bằng công thức: \[ d = \frac{|ax_1 + by_1 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}} \] Trong đó, $a = 3$, $b = -2$, $c = 1$, $x_1 = 4$, $y_1 = -1$. Thay vào công thức: \[ d = \frac{|3 \cdot 4 + (-2) \cdot (-1) + 1|}{\sqrt{3^2 + (-2)^2}} = \frac{|12 + 2 + 1|}{\sqrt{9 + 4}} = \frac{|15|}{\sqrt{13}} = \frac{15}{\sqrt{13}} \] Rút gọn: \[ d = \frac{15}{\sqrt{13}} = \frac{15 \sqrt{13}}{13} \] d) Phương trình đường tròn tâm C tiếp xúc với AB là $(x - 4)^2 + (y + 1)^2 = \frac{49}{13}$ Phương trình đường tròn tâm $C(4, -1)$ và bán kính bằng khoảng cách từ C đến đường thẳng AB: \[ r = \frac{15}{\sqrt{13}} \] Phương trình đường tròn: \[ (x - 4)^2 + (y + 1)^2 = r^2 \] Thay $r = \frac{15}{\sqrt{13}}$: \[ (x - 4)^2 + (y + 1)^2 = \left(\frac{15}{\sqrt{13}}\right)^2 = \frac{225}{13} \] Đáp số: a) Tọa độ $\overrightarrow{AB} = (-2; -3)$ b) Phương trình đường thẳng AB là $3x - 2y + 1 = 0$ c) Khoảng cách từ C đến đường thẳng AB là $\frac{15}{\sqrt{13}}$ d) Phương trình đường tròn tâm C tiếp xúc với AB là $(x - 4)^2 + (y + 1)^2 = \frac{225}{13}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved