giải giup em

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT THANH CHƯƠNG 3 NĂM HỌC 2024 - 2025
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thanh Huyền
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Xác suất của biến cố A với điều kiện biến cố B đã xảy ra được tính theo công thức: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] Trong các lựa chọn đã cho, ta thấy rằng: - Đáp án A: \( P(A|B) = \frac{P(A) \cdot P(B|A)}{P(B)} \) - Đáp án B: \( P(A|B) = \frac{P(A)}{P(B)} \) - Đáp án C: \( P(A|B) = \frac{P(B) \cdot P(B|A)}{P(A)} \) - Đáp án D: \( P(A|B) = \frac{P(B)}{P(A)} \) Ta biết rằng: \[ P(A \cap B) = P(A) \cdot P(B|A) \] Do đó, ta có: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} = \frac{P(A) \cdot P(B|A)}{P(B)} \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{A.~P(A|B) = \frac{P(A) \cdot P(B|A)}{P(B)}} \] Câu 2. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng công thức xác suất tổng hợp (công thức toàn phần). Công thức xác suất tổng hợp cho biến cố A là: \[ P(A) = P(B) \cdot P(A|B) + P(\overline{B}) \cdot P(A|\overline{B}) \] Trong đó: - \( P(A|B) \) là xác suất của biến cố A xảy ra khi biết biến cố B đã xảy ra. - \( P(A|\overline{B}) \) là xác suất của biến cố A xảy ra khi biết biến cố B không xảy ra. - \( P(B) \) là xác suất của biến cố B. - \( P(\overline{B}) \) là xác suất của biến cố B không xảy ra. Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~P(A)=P(B).P(A|B)+P(\overline B).P(A|\overline B). \] Câu 3. Để phương trình \(x^2 + y^2 + z^2 - 2ax - 2by - 2cz + d = 0\) là phương trình mặt cầu, ta cần biến đổi phương trình này về dạng chuẩn của phương trình mặt cầu. Phương trình mặt cầu có dạng chuẩn là: \[ (x - h)^2 + (y - k)^2 + (z - l)^2 = R^2 \] trong đó \((h, k, l)\) là tâm mặt cầu và \(R\) là bán kính. Ta thực hiện biến đổi phương trình đã cho: \[ x^2 + y^2 + z^2 - 2ax - 2by - 2cz + d = 0 \] Nhóm các hạng tử liên quan đến \(x\), \(y\), và \(z\) lại: \[ (x^2 - 2ax) + (y^2 - 2by) + (z^2 - 2cz) + d = 0 \] Hoàn thành bình phương: \[ (x - a)^2 - a^2 + (y - b)^2 - b^2 + (z - c)^2 - c^2 + d = 0 \] Di chuyển các hằng số sang phía bên phải: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = a^2 + b^2 + c^2 - d \] So sánh với phương trình chuẩn của mặt cầu, ta thấy rằng: \[ R^2 = a^2 + b^2 + c^2 - d \] Để phương trình trên là phương trình của một mặt cầu, \(R^2\) phải lớn hơn 0: \[ a^2 + b^2 + c^2 - d > 0 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~a^2 + b^2 + c^2 - d > 0 \] Câu 4. Để tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng \( d \) trong không gian Oxyz, ta cần dựa vào phương trình tham số của đường thẳng đó. Phương trình tham số của đường thẳng \( d \) được cho là: \[ d: \left\{ \begin{array}{l} x = 1 - t \\ y = 3 + 2t \\ z = t \end{array} \right. \] Từ phương trình tham số này, ta thấy rằng khi thay đổi giá trị của tham số \( t \), các tọa độ \( x, y, z \) sẽ thay đổi theo quy luật: - \( x \) giảm đi 1 đơn vị khi \( t \) tăng 1 đơn vị. - \( y \) tăng 2 đơn vị khi \( t \) tăng 1 đơn vị. - \( z \) tăng 1 đơn vị khi \( t \) tăng 1 đơn vị. Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng \( d \) sẽ có các thành phần tương ứng với sự thay đổi của \( x, y, z \) khi \( t \) tăng 1 đơn vị. Vậy vectơ chỉ phương của đường thẳng \( d \) là: \[ \overrightarrow{u} = (-1, 2, 1) \] So sánh với các lựa chọn đã cho: - \( A.~\overrightarrow{u_1}=(-1;2;0) \) - \( B.~\overrightarrow{u_4}=(-1;2;1) \) - \( C.~\overrightarrow{u_2}=(1;3;1) \) - \( D.~\overrightarrow{u_3}=(1;2;1) \) Ta thấy rằng vectơ chỉ phương đúng là: \[ \overrightarrow{u_4} = (-1, 2, 1) \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~\overrightarrow{u_4}=(-1;2;1)} \] Câu 5. Phương trình của mặt cầu (S) là $(x-1)^2+(y-4)^2+(z+2)^2=9$. Ta nhận thấy rằng phương trình này có dạng chuẩn của phương trình mặt cầu $(x-a)^2 + (y-b)^2 + (z-c)^2 = R^2$, trong đó tâm của mặt cầu là $I(a, b, c)$ và bán kính là $R$. So sánh phương trình đã cho với phương trình chuẩn, ta có: - Tâm của mặt cầu là $I(1, 4, -2)$. - Bán kính của mặt cầu là $R = \sqrt{9} = 3$. Do đó, tâm và bán kính của mặt cầu (S) là: \[ I(1, 4, -2), R = 3 \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~I(1;4;-2),~R=3. \] Câu 6. Để tính $P(A|B)$, ta sử dụng công thức xác suất điều kiện: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] Trước tiên, ta cần tìm $P(A \cap B)$. Ta biết rằng: \[ P(B|A) = \frac{P(A \cap B)}{P(A)} \] Thay các giá trị đã cho vào công thức trên: \[ 0,7 = \frac{P(A \cap B)}{0,2} \] Từ đó, ta có: \[ P(A \cap B) = 0,7 \times 0,2 = 0,14 \] Bây giờ, ta thay $P(A \cap B)$ và $P(B)$ vào công thức xác suất điều kiện: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} = \frac{0,14}{0,26} = \frac{14}{26} = \frac{7}{13} \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~\frac{7}{13} \] Câu 7. Để tìm $P(B|A)$, ta cần sử dụng công thức xác suất điều kiện và các thông tin đã cho. Công thức xác suất điều kiện: \[ P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} \] Từ đây, ta có: \[ P(A \cap B) = P(A|B) \cdot P(B) \] Thay các giá trị đã cho vào: \[ P(A \cap B) = 0,4 \cdot 0,6 = 0,24 \] Tiếp theo, ta sử dụng công thức xác suất điều kiện để tìm $P(B|A)$: \[ P(B|A) = \frac{P(A \cap B)}{P(A)} \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ P(B|A) = \frac{0,24}{0,3} = 0,8 \] Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{0,8} \] Câu 8. Ta có: \[ \int_a^b f(x) \, dx = G(b) - G(a) \] Trong đó, \(G(x)\) là một nguyên hàm của \(f(x)\) trên đoạn \([a; b]\). Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~\int_a^b f(x) \, dx = G(b) - G(a) \] Đáp án: C. \(\int_a^b f(x) \, dx = G(b) - G(a)\)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved