Câu 2:
a) Đúng. Hiệu điện thế giữa hai bản A và B là 1kV = 1000V theo đề bài.
b) Sai. Cường độ điện trường E = U/d = 1000V/0,2m = 5000 V/m (đúng về độ lớn). Phương và chiều: điện trường luôn có chiều từ bản dương (A) đến bản âm (B) nếu A là dương và B là âm, nên chiều từ A đến B là đúng.
c) Sai. Điện thế giảm đều từ A đến B, điểm nào gần bản dương hơn thì có điện thế lớn hơn. Vì D nằm gần A hơn C (theo hình), nên V_D > V_C.
d) Sai. Công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q từ A đến C là:
Giả sử điện thế tại A là 1000 V, điện thế tại C nhỏ hơn (tính theo vị trí).
Không đủ dữ liệu để tính chính xác, nhưng đề cho -1.10~? (có lẽ -1,1 J hoặc -1,1 mJ). Vì điện tích q=2μC = 2×10^{-6} C, và hiệu điện thế khoảng vài trăm volt, công sẽ nhỏ hơn 1J, không đúng giá trị trong câu.
Câu 3:
a) Đúng. Cường độ dòng điện I = U/R = 4,5V / 15Ω = 0,3A.
b) Đúng. Điện lượng Q = I × t = 0,3A × (3×60)s = 0,3 × 180 = 54 C (vậy câu b sai vì đề nói 90 C).
c) Sai. Công suất P = U × I = 4,5V × 0,3A = 1,35 W, không phải 1,45 W.
d) Sai. Năng lượng điện trong 1,5 giờ là:
Không phải 2,025 J.
Câu 4:
a) Sai. Hai bóng đèn công suất khác nhau mắc nối tiếp sẽ không sáng bình thường, vì dòng điện qua hai bóng bằng nhau nhưng hiệu điện thế phân bố khác.
b) Đúng. Dòng điện định mức của bóng đèn 1:
Dòng điện định mức của bóng đèn 2:
Vậy I_1 gấp 2 lần I_2.
c) Sai. Điện trở của bóng đèn:
Vậy điện trở bóng đèn 1 chỉ bằng nửa điện trở bóng đèn 2, không phải gấp 2 lần.
d) Đúng. Năng lượng tiêu thụ:
Tóm lại:
Câu 2: a đúng, b đúng, c sai, d sai
Câu 3: a đúng, b sai, c sai, d sai
Câu 4: a sai, b đúng, c sai, d đúng