Giyp mik vs

âu 4. [2] Cho hình chóp tam giác đều S.ABC , cạnh đáy bằng a . Mặt bên tạo với mặt đáy một góc 60
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nguyễn Lan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng lý thuyết xác suất nhị thức. a) Tính xác suất để Bình đạt đúng 8 điểm Bình cần đúng 16 câu để đạt 8 điểm (vì mỗi câu đúng được 0,5 điểm). - Số câu chắc chắn đúng là 10 câu. - Số câu còn lại là 10 câu, trong đó Bình cần đúng thêm 6 câu nữa. Xác suất để Bình trả lời đúng một câu trong 10 câu còn lại là $\frac{1}{4}$ (vì có 4 đáp án và chỉ có 1 đáp án đúng). Xác suất để Bình trả lời sai một câu trong 10 câu còn lại là $\frac{3}{4}$. Ta sử dụng công thức xác suất nhị thức: \[ P(X = k) = \binom{n}{k} p^k (1-p)^{n-k} \] Trong đó: - \( n = 10 \) (số câu còn lại) - \( k = 6 \) (số câu cần đúng) - \( p = \frac{1}{4} \) (xác suất đúng một câu) Thay vào công thức: \[ P(X = 6) = \binom{10}{6} \left( \frac{1}{4} \right)^6 \left( \frac{3}{4} \right)^4 \] Tính toán: \[ \binom{10}{6} = \frac{10!}{6!4!} = 210 \] \[ \left( \frac{1}{4} \right)^6 = \frac{1}{4096} \] \[ \left( \frac{3}{4} \right)^4 = \frac{81}{256} \] Nhân các giá trị lại: \[ P(X = 6) = 210 \times \frac{1}{4096} \times \frac{81}{256} = 210 \times \frac{81}{1048576} = \frac{17010}{1048576} \approx 0.0162 \] b) Tính xác suất để Bình đạt được từ 9 điểm trở lên Để đạt từ 9 điểm trở lên, Bình cần đúng ít nhất 18 câu (vì mỗi câu đúng được 0,5 điểm). - Số câu chắc chắn đúng là 10 câu. - Số câu còn lại là 10 câu, trong đó Bình cần đúng thêm 8 câu hoặc nhiều hơn. Ta tính xác suất cho các trường hợp \( X = 8 \), \( X = 9 \), và \( X = 10 \). Xác suất \( X = 8 \): \[ P(X = 8) = \binom{10}{8} \left( \frac{1}{4} \right)^8 \left( \frac{3}{4} \right)^2 \] \[ \binom{10}{8} = 45 \] \[ \left( \frac{1}{4} \right)^8 = \frac{1}{65536} \] \[ \left( \frac{3}{4} \right)^2 = \frac{9}{16} \] \[ P(X = 8) = 45 \times \frac{1}{65536} \times \frac{9}{16} = 45 \times \frac{9}{1048576} = \frac{405}{1048576} \approx 0.000386 \] Xác suất \( X = 9 \): \[ P(X = 9) = \binom{10}{9} \left( \frac{1}{4} \right)^9 \left( \frac{3}{4} \right)^1 \] \[ \binom{10}{9} = 10 \] \[ \left( \frac{1}{4} \right)^9 = \frac{1}{262144} \] \[ \left( \frac{3}{4} \right)^1 = \frac{3}{4} \] \[ P(X = 9) = 10 \times \frac{1}{262144} \times \frac{3}{4} = 10 \times \frac{3}{1048576} = \frac{30}{1048576} \approx 0.0000286 \] Xác suất \( X = 10 \): \[ P(X = 10) = \binom{10}{10} \left( \frac{1}{4} \right)^{10} \left( \frac{3}{4} \right)^0 \] \[ \binom{10}{10} = 1 \] \[ \left( \frac{1}{4} \right)^{10} = \frac{1}{1048576} \] \[ \left( \frac{3}{4} \right)^0 = 1 \] \[ P(X = 10) = 1 \times \frac{1}{1048576} \times 1 = \frac{1}{1048576} \approx 0.00000095 \] Tổng xác suất để đạt từ 9 điểm trở lên: \[ P(X \geq 8) = P(X = 8) + P(X = 9) + P(X = 10) \] \[ P(X \geq 8) \approx 0.000386 + 0.0000286 + 0.00000095 \approx 0.00041555 \] Đáp số: a) Xác suất để Bình đạt đúng 8 điểm là khoảng 0.0162. b) Xác suất để Bình đạt từ 9 điểm trở lên là khoảng 0.00041555. Câu 2. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. Phần a) Chứng minh $SC \perp (AHK)$ 1. Xác định các hình chiếu vuông góc: - H là hình chiếu vuông góc của A lên SB. - I là hình chiếu vuông góc của A lên SS. - K là hình chiếu vuông góc của A lên SD. 2. Chứng minh $SC \perp AH$: - Vì $SA \perp (ABCD)$ nên $SA \perp AB$ và $SA \perp AD$. - Do đó, $SA \perp (SAB)$ và $SA \perp (SAD)$. - Mặt khác, vì H là hình chiếu của A lên SB nên $AH \perp SB$. - Vì K là hình chiếu của A lên SD nên $AK \perp SD$. - Kết hợp với $SA \perp (ABCD)$, ta có $SA \perp BC$. - Vì ABCD là hình vuông nên $BC \perp CD$. - Do đó, $SC \perp (SAB)$ và $SC \perp (SAD)$. - Từ đó suy ra $SC \perp AH$ và $SC \perp AK$. 3. Kết luận: - Vì $SC \perp AH$ và $SC \perp AK$, nên $SC \perp (AHK)$. Phần b) Chứng minh điểm I thuộc mặt phẳng (AHK) 1. Xác định vị trí của I: - I là hình chiếu của A lên SS, do đó I nằm trên đường thẳng SS. 2. Chứng minh I thuộc (AHK): - Vì $SA \perp (ABCD)$ nên $SA \perp AB$ và $SA \perp AD$. - Do đó, $SA \perp (SAB)$ và $SA \perp (SAD)$. - Vì H là hình chiếu của A lên SB nên $AH \perp SB$. - Vì K là hình chiếu của A lên SD nên $AK \perp SD$. - Kết hợp với $SA \perp (ABCD)$, ta có $SA \perp BC$. - Vì ABCD là hình vuông nên $BC \perp CD$. - Do đó, $SC \perp (SAB)$ và $SC \perp (SAD)$. - Từ đó suy ra $SC \perp AH$ và $SC \perp AK$. 3. Kết luận: - Vì $I$ là hình chiếu của $A$ lên $SS$, và $SS$ nằm trong mặt phẳng $(SAB)$ và $(SAD)$, do đó $I$ cũng nằm trong mặt phẳng $(AHK)$. Đáp số: - a) $SC \perp (AHK)$ - b) Điểm I thuộc mặt phẳng (AHK). Câu 3. Để tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB' và A'C', ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm diện tích đáy ABC: - Ta biết rằng thể tích của lăng trụ ABC.A'B'C' là 1. - Gọi diện tích đáy ABC là S và chiều cao của lăng trụ là h. - Thể tích của lăng trụ được tính bằng công thức: \( V = S \times h \). Do đó: \[ 1 = S \times h \implies S = \frac{1}{h} \] 2. Tính diện tích tam giác AB'C': - Ta biết rằng \( AB' = 1 \) và \( A'C' = \sqrt{2} \). - Hai đường thẳng AB' và A'C' vuông góc với nhau, tức là góc giữa chúng là 90°. - Diện tích tam giác AB'C' được tính bằng công thức: \[ S_{AB'C'} = \frac{1}{2} \times AB' \times A'C' = \frac{1}{2} \times 1 \times \sqrt{2} = \frac{\sqrt{2}}{2} \] 3. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB' và A'C': - Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB' và A'C' là chiều cao hạ từ điểm B' xuống đường thẳng A'C'. - Gọi khoảng cách này là d. - Diện tích tam giác AB'C' cũng có thể được tính bằng công thức: \[ S_{AB'C'} = \frac{1}{2} \times A'C' \times d \] - Thay giá trị diện tích đã tính vào: \[ \frac{\sqrt{2}}{2} = \frac{1}{2} \times \sqrt{2} \times d \] - Giải phương trình để tìm d: \[ \frac{\sqrt{2}}{2} = \frac{\sqrt{2}}{2} \times d \implies d = 1 \] Vậy khoảng cách giữa hai đường thẳng AB' và A'C' là 1. Câu 4. Để tính thể tích hình chóp S.ABC, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định các thông số cơ bản: - Hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều ABC với cạnh a. - Mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt phẳng (ABC). - Góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) với mặt phẳng (ABC) lần lượt là \(60^\circ\) và \(45^\circ\). 2. Xác định chiều cao của hình chóp từ đỉnh S xuống đáy ABC: - Vì (SAC) vuông góc với (ABC), nên đường cao hạ từ S xuống AC sẽ nằm trong mặt phẳng (SAC) và vuông góc với AC. - Gọi H là chân đường cao từ S xuống AC, ta có SH là đường cao của tam giác SAC. 3. Tính chiều cao SH: - Tam giác SAC là tam giác nhọn, do đó ta có thể sử dụng các tính chất của tam giác để tính SH. - Gọi M là trung điểm của AC, ta có AM = MC = \(\frac{a}{2}\). - Tam giác SAM là tam giác vuông tại M, do đó ta có: \[ SH = SA \cdot \sin(60^\circ) \] - Ta biết rằng góc giữa (SAB) và (ABC) là \(60^\circ\), do đó góc giữa SA và mặt phẳng (ABC) cũng là \(60^\circ\). Từ đó ta có: \[ SH = SA \cdot \sin(60^\circ) = SA \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} \] 4. Tính diện tích đáy ABC: - Diện tích tam giác đều ABC là: \[ S_{ABC} = \frac{a^2 \sqrt{3}}{4} \] 5. Tính thể tích hình chóp S.ABC: - Thể tích hình chóp S.ABC là: \[ V_{S.ABC} = \frac{1}{3} \times S_{ABC} \times SH \] - Thay các giá trị đã tính vào công thức trên: \[ V_{S.ABC} = \frac{1}{3} \times \frac{a^2 \sqrt{3}}{4} \times SA \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} \] - Ta cần tính SA. Vì góc giữa (SBC) và (ABC) là \(45^\circ\), ta có: \[ SA = \frac{a}{\sqrt{2}} \] - Thay SA vào công thức thể tích: \[ V_{S.ABC} = \frac{1}{3} \times \frac{a^2 \sqrt{3}}{4} \times \frac{a}{\sqrt{2}} \times \frac{\sqrt{3}}{2} \] \[ V_{S.ABC} = \frac{1}{3} \times \frac{a^2 \sqrt{3}}{4} \times \frac{a \sqrt{3}}{2 \sqrt{2}} \] \[ V_{S.ABC} = \frac{1}{3} \times \frac{a^3 \cdot 3}{8 \sqrt{2}} \] \[ V_{S.ABC} = \frac{a^3 \sqrt{2}}{8} \] Vậy thể tích hình chóp S.ABC là: \[ V_{S.ABC} = \frac{a^3 \sqrt{2}}{8} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved